Viện da liễu http://viendalieu.com.vn Thư viện da liễu Tue, 17 Jan 2023 03:53:00 +0000 vi-VN hourly 1 Hành trình tìm giải pháp chăm sóc vết loét cho bố: Nỗ lực kết thành trái ngọt http://viendalieu.com.vn/cham-soc-vet-loet-2-2858/ http://viendalieu.com.vn/cham-soc-vet-loet-2-2858/#respond Fri, 24 Dec 2021 02:27:28 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=2858 “Có bệnh thì vái tứ phương” chính là lời mô tả ngắn gọn, chân thực nhất về câu chuyện đẫm nước mắt chị Hằng. Bố bị loét nặng, chị ngày đêm đôn đáo tìm cách chữa, gần như cái gì cũng đã từng thử qua. Có những sai lầm, có nhiều vấp ngã nhưng cuối cùng nỗ lực của chị đã được đền đáp xứng đáng. Bố đã khỏi loét nhanh đến không tưởng khi chị tìm được đúng phương pháp chăm sóc vết loét đúng đắn.

cham-soc-vet-loet chăm sóc vết loét

I. Nỗi đau khi nhìn bố héo mòn dần đi vì vết loét nặng 

Theo lời kể chân thực của chị Hằng, bố chị vẫn có thể đi lại bình thường cho đến một ngày bỗng nhiên xuất hiện vết loét. Trên lưng ông có những mảng da ửng đỏ, sau đó thâm tím dần và đen lại. Đây là dấu hiệu rõ rệt của tình trạng hoại tử da.

Nỗi bàng hoàng về bệnh tật bất ngờ ập đến khiến chị trở tay không kịp. Chị mời nhân viên y tế đến cắt lọc vùng hoại tử, tiêm kháng sinh, bôi thuốc mỡ nhưng vết loét không hề giảm đi. Nghe người khác khuyên, chị khoét giường ra thành lỗ, tránh bố nằm tỳ đè lên vết loét. Để vết loét khô lại, chị làm thử đủ mọi cách: dùng máy sấy tóc, thổi quạt 24/7, rắc bã cà phê, rắc đường… Tuy vậy, vết loét cứ ngày một nặng lan rộng và ăn sâu.

cham-soc-vet-loet chăm sóc vết loét

Bố cứ héo mòn dần đi vì vết loét nặng, chị Hằng lo lắng khôn nguôi 

Nhìn dịch, mủ cứ không ngừng chảy ra ở ổ loét, chị Hằng chỉ biết đau lòng đến xé ruột xé gan. Chị xót xa nghĩ, “mủ dịch cứ chảy nhiều mãi thế này thì bố càng héo mòn đi, rồi bố sẽ không thể sống được mất!”

II. Nỗ lực không ngừng để cứu bố lại từ tay tử thần 

Trong những đêm không ngủ, chị Hằng vẫn quyết tâm phải tìm được cách chữa khỏi loét cho bố. Bởi vì bố của mình mà mình không thương xót, không chăm lo thì còn ai khác nữa đâu. Chị lên mạng tìm hiểu các nguồn thông tin y khoa, tham khảo các cách xử lý loét được quảng cáo trên google. Người ta nói về cao dán đông y, về thuốc xịt trị loét… Chị đều tự mày mò nghiên cứu kỹ, tham khảo cả phản hồi của những người đã từng dùng. Cuối cùng, nơi mà chị chọn dừng chân và đặt niềm tin thêm một lần nữa là bộ sản phẩm Dizigone.

Chị chia sẻ rằng ngay khi đọc được những thông tin đầu tiên về Dizigone, chị đã bị thuyết phục nhanh chóng. Cơ chế tác dụng rõ ràng, bằng chứng khoa học đầy đủ của Dizigone nhen nhóm lên trong chị cái hy vọng rằng bố có thể khỏi loét. Hơn nữa, khi nhìn vào những trường hợp loét nặng như bố chị, thậm chí nghiêm trọng hơn nhưng đều đã cải thiện, hy vọng đó lại càng lớn dần lên.

loet ty de loét tỳ đè

Vết loét của bố chị Hằng khỏi hoàn toàn sau khi chăm sóc bằng bộ sản phẩm Dizigone (*)

Sau khi nhận được sự tư vấn từ dược sĩ Dizigone, chị ngay lập tức đặt mua sản phẩm và sử dụng cho bố. Chỉ sau khoảng vài ngày dùng Dizigone chăm sóc ổ loét, chị Hằng đã tự tin khẳng định rằng niềm tin bỏ ra của mình là hoàn toàn đúng đắn. Vết loét của bố sạch hơn hẳn, màu thịt sáng hơn, giảm chảy dịch mủ mà không cần sấy khô, thổi quạt. Sang đến tuần sau, vết loét gần như khô hẳn, bắt đầu co dần lại từ ngoài vào trong. Đến nay, sau vài tháng, vết loét đã khỏi hoàn toàn. Đây là một phép màu mà có trong mơ chị Hằng cũng chưa dám nghĩ tới (*).

cham-soc-vet-loet chăm sóc vết loét

Bố chị Hằng sau khi vui mừng khôn xiết sau khi khỏi vết loét nhờ bộ sản phẩm Dizigone (*)

III. Giải mã Dizigone – Bộ sản phẩm chăm sóc vết loét hiệu quả, nhanh chóng, an toàn

Hiệu quả trên vết loét của Dizigone đến từ sự kết hợp của bộ đôi: Dung dịch kháng khuẩn Dizigone và kem Dizigone Nano Bạc. Hai sản phẩm hiệp đồng tác dụng mang lại khả năng kháng khuẩn vượt trội, thúc đẩy vết loét lành nhanh.

1. Dung dịch kháng khuẩn Dizigone

dizigone

Dung dịch kháng khuẩn Dizigone 300ml 

Dung dịch Dizigone là sản phẩm tiên phong đi đầu ứng dụng công nghệ kháng khuẩn ion tại Việt Nam. Thành phần chính của dung dịch Dizigone là các chất và ion oxy hóa mạnh như HClO, ClO-, HO*… Khi tiếp xúc với vùng da tổn thương, các chất này hoạt động theo các cơ chế:

  • Tạo môi trường có thế oxy hóa cao tới 800 – 1200 mV. Ở điều kiện này, các vi sinh vật tại ổ loét không thể phát triển do bị phá vỡ cấu trúc sinh hóa.
  • Phá vỡ cấu trúc màng tế bào vi khuẩn, nấm, tràn vào trong màng để làm bất hoạt các quá trình sinh tổng hợp protein, lipid và nucleic acid của mầm bệnh. Do đó, mầm bệnh không còn năng lượng để hoạt động. Chúng cũng không còn khả năng để nhân lên, dần dần bị tiêu diệt.

dizigone cơ chế emwe

Cơ chế tiêu diệt mầm bệnh của Dizigone tương tự hoạt động của đại thực bào

Cơ chế tác động thông qua HClO, ClO-, HO*… cũng chính là một trong những cách mà hệ miễn dịch tự nhiên của cơ thể bảo vệ chúng ta. Do đó, Dizigone mang đến hiệu quả kháng khuẩn mạnh mẽ, nhưng vẫn an toàn tuyệt đối.

Sử dụng dung dịch Dizigone để lau rửa ổ loét hàng ngày đem đến những lợi ích:

  • Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, nấm tại ổ loét. Từ đó, vết loét được đảm bảo không nhiễm trùng, giảm dần hiện tượng mưng mủ, chảy dịch.
  • Kiểm soát để vết loét không lan rộng, không ăn sâu thêm, không tạo thành các hang, hốc.
  • Loại bỏ sạch mùi khó chịu trong ổ loét (nếu có). Mùi của vết loét đến từ những phần tổ chức da, niêm mạc hoại tử bị vi khuẩn phân hủy. Khi ổ loét được làm sạch bằng Dizigone, tổ chức hoại tử và vi khuẩn không còn thì mùi hôi cũng sẽ biến mất.

Khi đạt được 3 mục tiêu trên, vết loét sẽ được tạo điều kiện thuận lợi để lành lại. Bởi theo các chuyên gia y tế, một tổn thương da chỉ có thể lành nhanh nhất khi không bị nhiễm trùng.

loét dizigone

Phản hồi của chị Kim Nhẫn sau khi sử Dizigone chăm sóc vết loét của mẹ (*)

Ưu điểm vượt trội của Dizigone so với các dung dịch sát khuẩn, rửa vết loét thông dụng khác: 

  • Khả năng kháng khuẩn mạnh mẽ và nhanh chóng. Dizigone tiêu diệt 100% vi sinh vật gây bệnh thường gặp CHỈ TRONG VÒNG 30 GIÂY. Kết quả được kiểm chứng tại trung tâm Quatest 1 – Bộ Khoa học Công nghệ.
  • Loại bỏ được màng biofilm. Đây là lớp màng do vi khuẩn kết tụ với nhau và cực kỳ bền chắc. Nó thường có mặt trên các vết loét mạn tính, là thủ phạm chính khiến tổn thương chậm lành. Phần lớn dung dịch sát khuẩn thông thường không có tác dụng với màng biofilm. Dizigone có khả năng xâm nhập qua màng biofilm nhanh chóng và tiêu diệt các vi khuẩn có bên trong màng.
  • Không làm tổn thương nguyên bào sợi và yếu tố hạt. Đây là những nguyên liệu quan trọng để tổn thương da phục hồi, tái tạo nhanh. Những dung dịch sát khuẩn như cồn, oxy già… có nhược điểm lớn là phá hủy và làm tổn thương hai yếu tố này. Dizigone khắc phục được nhược điểm đó do cơ chế tác dụng an toàn, thân thiện với cơ thể.
  • Không gây xót, kích ứng da và niêm mạc. Dizigone dịu nhẹ như nước và hoàn toàn không gây xót, kích ứng. Do đó, dung dịch có thể dùng để rửa trực tiếp vết loét nhiều lần trong ngày mà không hề gây đau đớn cho người bệnh.

Chứng nhận hiệu quả và an toàn của Dizigone 

2. Kem Dizigone Nano Bạc 

Sau khi được làm sạch với dung dịch Dizigone, vết loét sẽ khô se dần, co lại từ ngoài vào trong. Tiếp theo đó, quá trình lên da non sẽ bắt đầu.

Ở giai đoạn này, việc cung cấp độ ẩm và dưỡng chất là yếu tố then chốt thúc đẩy vết loét lành nhanh hơn. Các nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng độ ẩm phù hợp mang lại lợi ích to lớn cho quá trình kéo da non và phục hồi thương tổn. 

Kem Dizigone Nano Bạc 25g 

Chính vì vậy, kem Dizigone Nano Bạc đã ra đời để tăng cường hiệu quả của dung dịch kháng khuẩn. Giống như tên gọi, kem Dizigone chứa các tinh thể nano bạc giúp x3 khả năng tiêu diệt mầm bệnh. Ngoài ra, trong kem còn có chứa các thành phần chiết xuất tự nhiên như: lô hội, tràm tràm trà, cúc la mã… và D-panthenol. Đây là các chất dưỡng ẩm, thúc đẩy quá trình kéo da non tại vết loét diễn ra nhanh hơn.

dizigone + nano bạc

Cơ chế tác dụng hiệp đồng của bộ sản phẩm Dizigone 

3. Cách sử dụng bộ đôi Dizigone chăm sóc vết loét 

  • Thấm dung dịch Dizigone vào bông gòn/ gạc để lau kỹ cả trong và ngoài ổ loét 2-3 tiếng/lần.
  • Theo dõi tiến triển tổn thương hàng ngày. Ở những vị trí tổn thương đã khô se, không còn ướt dịch hay chảy mủ (sờ không dính tay nữa), kết hợp thoa kem Dizigone Nano Bạc sau bước kháng khuẩn.

loét_shopee 1

Phản hồi của khách hàng trên shopee sau khi sử dụng Dizigone chăm sóc vết loét cho bà (*)

loét_quốc tuấn

Phản hồi của bạn Trường sau khi sử dụng Dizigone chăm sóc vết loét cho bà ngoại (*)

loét_thu hà5

Phản hồi của chị Thu Hà sau khi sử dụng Dizigone chăm sóc vết loét cho bố (*)

IV. Những điều cần lưu ý để chăm sóc vết loét hiệu quả 

Sử dụng Dizigone cho vết loét sẽ đạthiệu quảtối ưu khi kết hợp cùng các nguyên tắc:

  • Kiểm tra và loại bỏ vảy hoại tử, mủ dịch bên trên và trong ổ loét. Những yếu tố này là hàng rào ngăn cản tác dụng của các sản phẩm dùng ngoài. Đồng thời, nó che chắn cho vi khuẩn bên trong tiếp tục phát triển, sinh sôi. Vì vậy, cần loại bỏ hoàn toàn chúng đi trước khi tiến hành chăm sóc và vệ sinh ổ loét.
  • Xoay trở tư thế thường xuyên và hạn chế nằm tỳ đè lên vết loét. Vết loét da chủ yếu gây bởi nguyên nhân là lực tỳ đè. Việc xoay trở tư thế góp phần loại bỏ nguyên nhân trực tiếp gây ra loét. Từ đó, vết loét có điều kiện để phục hồi tốt hơn.
  • Để vết loét được “thở”, hạn chế băng kín cả ngày. Vết loét được đảm bảo thông khí sẽ lành nhanh hơn một vết loét bị băng kín cả ngày.
  • Chú ý chăm sóc dinh dưỡng đầy đủ cho người bệnh. Đặc biệt, cần chú trọng bổ sung chất đạm để tăng sinh cơ tốt hơn tại vết loét.

Chia sẻ xúc động của chị Hằng về hành trình tìm cách chữa trị vết loét cho bố 

Chăm sóc vết loét chưa bao giờ là dễ dàng, vì đây là một loại tổn thương da khó hồi phục. Tuy nhiên, cơ hội chữa lành vết loét vẫn luôn rộng mở nếu tìm ra giải pháp chăm sóc đúng đắn. Câu chuyện của chị Hằng chắc chắn sẽ giúp bạn đọc có thêm niềm tin và động lực trong hành trình chữa trị vết loét cho người thân của mình. Nếu còn thắc mắc nào cần giải đáp về chăm sóc vết loét, vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482. Dược sĩ Dizigone luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn nhanh nhất.

(*) Lưu ý: Tác dụng của thuốc/ phương pháp/ sản phẩm có thể thay đổi tùy theo tình trạng thể chất mỗi người

[wpforms id=”2903″]

]]>
http://viendalieu.com.vn/cham-soc-vet-loet-2-2858/feed/ 0
Xịt tạo màng sinh học Nacurgo: Thành phần, công dụng và những lưu ý khi dùng http://viendalieu.com.vn/nacurgo-2649/ http://viendalieu.com.vn/nacurgo-2649/#respond Sun, 05 Sep 2021 01:22:19 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=2649 nacurgo-2

Da là tổ chức bảo vệ cơ thể khỏi các tác động xấu từ bên ngoài do vi sinh vật gây bệnh, ánh sáng mặt trời,… Vì vậy, làn da rất dễ gặp phải tổn thương như trầy xước, viêm da, mụn nhọt, bỏng,… Xịt tạo màng sinh học Nacurgo là một trong những sản phẩm giúp giải quyết hầu hết các tổn thương ngoài da, giúp vết thương mau lành. Cùng tìm hiểu những thông tin hữu ích của xịt tạo màng sinh học Nacurgo trong bài viết dưới đây.

I. Xịt tạo màng sinh học Nacurgo là gì?

Xịt tạo màng sinh học Nacurgo là sản phẩm đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng công nghệ băng vết thương bằng xịt màng sinh học Polyesteramide. Đây là giải pháp xử lý các tổn thương ngoài da tiện lợi, an toàn, đem lại hiệu quả vượt trội. Thành phần chính của xịt tạo màng sinh học Nacurgo gồm có:

  • Màng sinh học Polyesteramide
  • Tinh nghệ Nano: Nano Curcumin 
  • Tinh chất trà xanh Camellia Sinensis

1. Màng sinh học Polyesteramide

nacurgo-3

Màng sinh học PEA ngăn cản quá trình xâm nhập của mầm bệnh

Màng sinh học Polyesteramide (PEA) là hợp chất polymer có khả năng tương thích sinh học với các tổ chức như da, mô tế bào, xương và máu. PEA ngày càng được ứng dụng để xử lý vết thương, phẫu thuật mắt, phẫu thuật cơ – xương – khớp,… Màng sinh học Polyesteramide có nhiều tác dụng hiệu quả trong chăm sóc vết thương, gồm có:

  • Màng PEA có vai trò như một hàng rào vật lý ngăn cản quá trình xâm nhập của mầm bệnh và ngăn thấm nước.
  • Polyesteramide thúc đẩy quá trình hình thành mao mạch và tế bào tại vị trí tổn thương, từ đó giúp vết thương nhanh lành.
  • Màng PEA giúp giữ độ ẩm cho vết thương giảm tình trạng khô da, kích ứng da tốt, giúp nhanh chóng hồi phục vết thương.
  • PEA được hòa tan trong dung môi cồn có khả năng sát khuẩn nhẹ.
  • Ngoài ra, màng sinh học PEA có vai trò như một kênh dẫn thuốc, giải phóng hoạt chất từ từ nhằm tăng hiệu quả điều trị.

2. Tinh nghệ Nano: Nano Curcumin

nacurgo-4

Nghệ có tác dụng làm đẹp và làm lành vết thương

Nghệ từ lâu đã được biết đến với công dụng làm đẹp da và làm lành vết thương. Nhờ bào chế dưới dạng Nano curcumin có kích thước siêu nhỏ từ 30 nm – 100 nm, các phân tử được cố định trong màng PEA và giải phóng hoạt chất từ từ tại ổ tổn thương. Đồng thời, phân tử nano curcumin có diện tích tiếp xúc lớn giúp phát huy tác dụng nhanh chóng và tăng hiệu quả điều trị so với nghệ thường.

Những nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, nano curcumin có các tác dụng như:

  • Kháng khuẩn, kháng viêm.
  • Giúp lành vết thương, hạn chế sẹo.
  • Giảm thâm nám và thiết lập cân bằng cho da.
  • Chống oxy hóa và bảo vệ da tại ổ tổn thương.
  • Giảm đau mạn tính.

3. Tinh chất trà xanh Camellia Sinensis

nacurgo-5

Tinh chất trà xanh giúp hồi phục vết thương nhanh chóng

Tinh chất trà xanh được chiết xuất từ cây trà (Camellia Sinensis) với hơn 200 hợp chất như EGCG, polyphenol, flavonoid, acid amin,… Đặc biệt là hợp chất EGCG được biết đến với tác dụng chống oxy hóa hiệu quả. Đối với vết thương ngoài da, trà xanh có vai trò giúp hồi phục vết thương nhanh nhờ khả năng:

  • Làm dịu vết thương.
  • Sát khuẩn, chống viêm.
  • Làm sạch tế bào chết, thúc đẩy quá trình tái tạo da tự nhiên của cơ thể.

II. Công dụng của xịt tạo màng sinh học Nacurgo

Xịt tạo màng sinh học Nacurgo tạo thành một lớp màng Polyesteramide trên da có công dụng: 

  • Tạo hàng rào vật lý ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh.
  • Làm sạch da, thúc đẩy quá trình tạo tế bào hạt và mô mới của cơ thể.
  • Làm mát và dịu da, hạn chế sẹo.

Nhờ những công dụng đó, Nacurgo được ứng dụng trong nhiều trường hợp, cụ thể:

  • Bảo vệ da và hồi phục vết thương: vết trầy xước da, rách da, vết côn trùng cắn, bỏng, vết mổ sau phẫu thuật và các chấn thương ngoài da.

nacurgo-6

Nacurgo giúp bảo vệ và hồi phục làn da bị tổn thương

  • Chăm sóc vết thương mạn tính: Vết loét bàn chân, loét do tỳ đè ở người già nằm lâu, liệt hoặc ít vận động, loét do biến chứng tiểu đường.
  • Hạn chế nhiễm khuẩn da: mụn nhọt, viêm da,…
  • Hạn chế sẹo: do thẩm mỹ, giảm thâm nám da.

III. Hướng dẫn sử dụng xịt tạo màng sinh học Nacurgo

Để phát huy tác dụng hiệu quả nhất, bạn cần sử dụng xịt màng sinh học Nacurgo theo các bước sau:

  • Bước 1: rửa sạch vết thương với dung dịch sát khuẩn.
  • Bước 2: chuẩn bị băng vết thương dạng xịt Nacurgo.
  • Bước 3: ấn nhẹ van xịt Nacurgo lên bề mặt vết thương 1 – 2 lần cho đến khi dung dịch bao phủ toàn bộ vết thương.
  • Bước 4: để dung dịch khô tự nhiên, lớp màng sinh học hình thành, bao phủ và bảo vệ vết thương,
  • Bước 5: xịt lớp màng mới đè lên lớp cũ sau 4 – 5 giờ.

IV. Những lưu ý khi dùng xịt tạo màng Nacurgo

Xịt tạo màng sinh học Nacurgo có sử dụng dung môi cồn nên sau khi cồn bay hơi sẽ tạo thành màng polymer nhanh chóng. Tuy nhiên, cồn có thể gây xót da, đặc biệt khi xịt lên vết thương hở. Vì vậy, bạn cần lưu ý những điều sau khi sử dụng:

  • Rửa vết thương với nước muối sinh lý để làm dịu da, sau khi vết thương se lại mới xịt dung dịch Nacurgo lên bề mặt vết thương.
  • Không xịt Nacurgo lên mặt vì có thể dính vào mắt gây kích ứng niêm mạc.

nacurgo-7

Xịt Nacurgo lên mặt có thể gây kích ứng mắt

Màng sinh học có thể tự phân hủy nên bạn không cần loại bỏ lớp màng cũ. Sau 4 – 5 giờ, bạn xịt một lớp mới đè lên để duy trì tác dụng của màng. 

Sau khi sử dụng, bạn nên giữ cho vết thương khô, tránh để vết thương nhiễm bẩn hoặc va chạm. Điều này giúp bảo vệ lớp màng nguyên vẹn, tránh tạo ra lỗ hổng để vi khuẩn xâm nhập. Do lớp màng polymer bao phủ hoàn toàn vết thương vì vậy không cần băng kín vết thương để tránh phá vỡ cấu trúc của màng.

V. Một số hạn chế của xịt màng sinh học nacurgo trong chăm sóc vết thương, vết loét

1. Dung môi cồn gây xót khi sử dụng cho vết thương hở

Theo khuyến cáo của các chuyên gia y tế, cồn là dung dịch sát khuẩn lý tưởng trên da lành như sát khuẩn tay, vùng da trước khi tiêm. Tuy nhiên, cồn không được sử dụng cho vết thương hở vì nó gây xót da. Xịt tạo màng Nacurgo sử dụng dung môi cồn để hòa tan polymer PEA nên khi xịt vào vết thương hở sẽ khiến bệnh nhân cảm thấy đau xót. Đặc biệt, với vết thương hở lớn thì tình trạng này càng biểu hiện rõ rệt.

2. Khả năng kháng khuẩn không đủ mạnh cho vết loét tỳ đè nặng

Xịt tạo màng sinh học Nacurgo tạo ra hàng rào vật lý ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật, ngăn thấm nước và bảo vệ vết loét. Ngoài ra, Nacurgo chứa nhiều thành phần chiết xuất từ thiên nhiên như nano curcumin, tinh chất trà xanh có khả năng kháng khuẩn nhẹ, chỉ phù hợp với vết loét tỳ đè nhẹ. Với vết loét tỳ đè nặng, tổn thương ăn sâu tới các lớp sâu dưới da, chứa nhiều mô hoại tử. Vết loét có thể ăn thành các hầm, xoang. Đây là nơi khu trú của nhiều vi sinh vật gây hại và rất khó bị tiêu diệt. Khả năng kháng khuẩn của Nacurgo không đủ mạnh để tiêu diệt mầm bệnh gây nhiễm trùng vết loét tỳ đè nặng như trên.

nacurgo-8

Nacurgo không hiệu quả với những vết loét tỳ đè nặng

3. Chứa thành phần gây cản trở lành thương tự nhiên (cồn

Dung môi cồn trong xịt tạo màng sinh học Nacurgo có thể gây cản trở quá trình lành thương tự nhiên. Ngoài tiêu diệt mầm bệnh thì cồn có thể gây tổn thương mô hạt và nguyên bào sợi tại vết thương. Những tế bào này là yếu tố cần thiết cho quá trình tái tạo da của cơ thể. Sử dụng cồn cho vết thương hở không những gây xót mà còn khiến vết thương chậm lành hơn.

4. Khi nào nên và không nên sử dụng xịt màng sinh học Nacurgo?

Nhờ công dụng bảo vệ da và phục hồi tổn thương, xịt tạo màng sinh học Nacurgo nên dùng trong trường hợp vết thương nhẹ:

  • Lở loét da: vết loét do tỳ đè, loét bàn chân ở bệnh nhân tiểu đường,…
  • Mụn mọc, mụn mủ: mụn trứng cá, mụn viêm nang lông, …
  • Vết thương: do trầy xước, bỏng, vết mổ sau phẫu thuật.

Tuy nhiên, xịt tạo màng có khả năng kháng khuẩn yếu nên không phù hợp với những trường hợp có nhiễm khuẩn nặng, hoại tử nhiều như:

  • Vết loét tỳ đè nặng, loét bàn chân có nhiễm khuẩn
  • Vết thương hở sâu do vật sắc nhọn đâm.
  • Vết mổ có kích thước lớn, vết bỏng nặng.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn chăm sóc vết thương hở đúng cách

Sử dụng xịt tạo màng sinh học Nacurgo là giải pháp chăm sóc vết thương hiệu quả. Hy vọng những kiến thức trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ về sản phẩm Nacurgo. Nếu có bất kỳ câu hỏi về chăm sóc vết thương, bạn có thể gọi tới số HOTLINE: 19009482 để được tư vấn và giải đáp kịp thời.

Theo viendalieu.com.vn tổng hợp

]]>
http://viendalieu.com.vn/nacurgo-2649/feed/ 0
[Review] 5 thuốc bôi bỏng khỏi nhanh – ngăn ngừa thâm sẹo hiệu quả nhất http://viendalieu.com.vn/thuoc-boi-bong-2435/ http://viendalieu.com.vn/thuoc-boi-bong-2435/#respond Wed, 18 Aug 2021 13:10:23 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=2435 thuoc-boi-bong-1

Bỏng là một tổn thương da do nhiệt, điện, hóa chất và bức xạ gây ra. Trong đó bỏng do nhiệt là trường hợp hay gặp nhất. Sử dụng thuốc bôi bỏng là phương pháp chăm sóc giúp vết bỏng khỏi nhanh, ngăn ngừa thâm sẹo hiệu quả. Bài viết xin giới thiệu 5 thuốc bôi bỏng an toàn và hiệu quả nhất hiện nay.

I. Phân loại mức độ bỏng

Dựa trên mức độ tổn thương, vết bỏng được phân thành 3 mức độ:

1. Bỏng mức độ 1

Bỏng độ 1 là mức độ nhẹ nhất, tổn thương mới dừng lại ở lớp biểu bì. Vết bỏng có dấu hiệu đỏ rát, khô và chưa hình thành bọng nước. Ở mức độ này, bạn có thể tự xử lý tại nhà mà không cần can thiệp y tế. Bỏng độ 1 có thể khỏi nhanh sau 5 – 10 ngày.

2. Bỏng mức độ 2

Với vết bỏng độ 2, tổn thương vượt qua lớp biểu bì, có thể đi sâu vào lớp hạ bì. Bỏng độ 2 được xem là bỏng nặng và cần can thiệp y tế. Trong trường hợp này, vết bỏng đỏ, phồng rộp và sưng tấy. Vùng da bỏng chuyển sang màu trắng khi ấn vào vết thương. Người bệnh có thể nhìn thấy dịch ướt chảy ra từ vết bỏng. Bỏng độ 2 cần tới 2 – 3 tuần điều trị để hồi phục hoàn toàn.

3. Bỏng mức độ 3

bong-bo-xe-may-bi-nhiem-trung-3

Hình ảnh bỏng mức độ 3

Bỏng độ 3 là mức độ nghiêm trọng nhất. Các tác nhân gây bỏng phá hủy toàn bộ lớp da của cơ thể. Thậm chí, tổn thương có thể sâu vào trong lớp cơ và xương. Do toàn bộ dây thần kinh cảm giác bị tổn thương nên đôi khi người bệnh không còn cảm giác đau. Ở mức độ này, vết thương rất dễ bị nhiễm trùng và hoại tử. Vì vậy, chăm sóc sớm và đúng cách là giải pháp duy nhất thúc đẩy tốc độ hồi phục vết bỏng. 

Một trong những biện pháp chăm sóc vết bỏng là sử dụng thuốc bôi bỏng. Vậy những loại thuốc bôi bỏng nào đang được sử dụng phổ biến hiện nay?

II. 5 thuốc bôi bỏng khỏi nhanh – ngăn ngừa thâm sẹo hiệu quả nhất

1. Thuốc mỡ Neosporin

thuoc-boi-bong-3

Thành phần: Bacitracin Zinc, Neomycin, Polymyxin B. Đây là các kháng sinh có tác dụng phòng chống nhiễm trùng tại vết thương. Đồng thời, Pramoxine. HCl có tác dụng giảm đau tại vị trí tổn thương.

Công dụng:

  • Sơ cứu vết thương nhỏ, vết xước, vết bỏng, kể cả vết côn trùng cắn.
  • Bảo vệ vết thương, chống nhiễm trùng.
  • Giảm đau, làm dịu vùng da bị bỏng.
  • Hạn chế hình thành sẹo.
  • Ngoài ra, thuốc còn có công dụng giảm ngứa, sưng viêm ở vùng da bị côn trùng cắn.

Cách sử dụng hiệu quả: Làm sạch vết bỏng bằng nước muối sinh lý. Sau đó để vết bỏng khô rồi bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ vào vết thương. Bạn có thể dùng băng gạc vô trùng băng lại sau khi thoa thuốc. Sử dụng hàng ngày từ 1 – 3 lần/ngày. 

Giá tham khảo: 180000 VNĐ/ tuýp 14,2g.

Đánh giá sản phẩm:

  • Ưu điểm: sản phẩm có thành phần an toàn, dùng được cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Thuốc mỡ vừa có tác dụng kháng khuẩn vừa giảm đau nên thích hợp cho cả vết bỏng nặng.
  • Nhược điểm: có thể xuất hiện tác dụng phụ như gây ngứa rát tại vị trí bôi thuốc. Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi dùng thuốc:

  • Không sử dụng cho vết thương hở lớn.
  • Không sử dụng với lượng lớn và kéo dài.
  • Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

2. Kem bôi bỏng Biafine Emulsion

thuoc-boi-bong-4

Nguồn gốc: xuất xứ từ Pháp.

Thành phần: Trolamine là một amin có tác dụng điều chỉnh pH trên da. Đồng thời nó góp phần đẩy nhanh quá trình tái tạo da, giúp vết thương hồi phục nhanh chóng. Ngoài ra, kem bôi bỏng còn chứa dầu quả bơ, acid stearic, ethylene glycol stearat,… có tác dụng giữ ẩm, làm mềm da.

Công dụng:

  • Điều trị các tình trạng bỏng ở cấp độ 1 và 2 và tất cả vết thương ngoài da không nhiễm trùng.
  • Điều trị tình trạng đỏ da thứ phát do xạ trị.

Cách sử dụng hiệu quả

  • Bỏng độ 1: bôi 1 lớp dày lên vết bỏng đến khi thuốc không còn hấp thu nữa. Sử dụng 2 – 4 lần/ngày.
  • Bỏng độ 2 và vết thương khác: sau khi rửa vết thương, bôi 1 lớp dày phủ lên bề mặt. Nếu cần băng vết thương thì nên sử dụng băng được thấm ẩm, không dùng băng khô.
  • Đỏ da do đốt laser hoặc xạ trị: sử dụng 2 – 3 lần/ngày, khoảng cách giữa các lần bôi thuốc như nhau.

Giá tham khảo: 220.000 VNĐ/ tuýp 93g.

Đánh giá sản phẩm:

  • Ưu điểm: Thuốc có tác dụng làm dịu vết bỏng, ngăn vết thương lan rộng và giảm phồng rộp gây đau đớn. Từ đó, vết bỏng sẽ nhanh lành và hạn chế để lại sẹo. Kem bôi có hiệu quả cho những vết bỏng nhẹ, dùng được cho cả trẻ nhỏ. 
  • Nhược điểm: Phản ứng phụ có thể gặp khi bôi thuốc bao gồm: dị ứng, đau.

Lưu ý khi dùng thuốc: thuốc không dùng cho vết thương chảy máu hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng.

3. Kem bôi bỏng Panthenol Evo

thuoc-boi-bong-5

Nguồn gốc: xuất xứ từ Nga.

Thành phần: D-Panthenol 5% có tác dụng kích thích tái tạo da, làm dịu da và chống viêm. Ngoài ra, D – panthenol duy trì độ ẩm, giảm kích ứng da trong thời tiết khô hanh. 

Công dụng:

  • Hỗ trợ điều trị các tổn thương ở niêm mạc da dạng bỏng: bỏng nước, bỏng hơi, bỏng dầu.
  • Giúp làm lành vết thương nhanh chóng, hạn chế sẹo.
  • Giữ ẩm, làm mềm da, giảm nứt nẻ da trong mùa đông.

Cách sử dụng hiệu quả: thoa thuốc lên vùng da bị bỏng sau khi đã sát trùng vết bỏng. Sử dụng từ 2 – 3 lần/ ngày để đạt hiệu quả tốt hơn.

Giá tham khảo: 140.000 VNĐ/ tuýp 46ml.

Đánh giá sản phẩm:

  • Ưu điểm: kem có tác dụng làm mềm, giảm kích ứng đồng thời kích thích quá trình lên da non. Bên cạnh đó, thuốc cũng có tác dụng hàn gắn đứt gãy ở lớp biểu bì, hạn chế co kéo da và sẹo lồi. Thích hợp với bỏng mức độ nhẹ.
  • Nhược điểm: tác dụng kháng khuẩn kém, không thích hợp với bỏng độ 2, 3 hoặc vết bỏng có dấu hiệu nhiễm trùng.

4. Kem bôi bỏng Bạc (Silver) sulfadiazine 1% (Silvirin)

thuoc-boi-bong-6

Thành phần: phức hợp của bạc và sulfadiazine

  • Sulfadiazine là một chất kháng khuẩn thuộc nhóm Sulfonamid. Chất này có tác dụng tiêu diệt đa số chủng vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt là trực khuẩn mủ xanh – tác nhân thường gặp trong nhiễm trùng vết bỏng.
  • Bạc được giải phóng từ từ có tác dụng hạn chế sự phát triển của vi khuẩn.

Công dụng:

  • Phòng và điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bỏng độ 2 và độ 3.
  • Điều trị bệnh nhiễm trùng ngoài da: vết loét bàn chân, vết thương hở diện rộng
  • Điều trị bảo tồn với tổn thương đầu ngón tay: mất móng, mút ngón hoặc mất một phần đốt cuối.

Cách sử dụng hiệu quả: bôi một lớp kem dày từ 1 – 3 mm vào vết bỏng sau khi đã làm sạch và loại mô hoại tử. Sử dụng từ 1 – 2 lần/ngày. Bạn cần chú ý bôi và tất cả các kẽ và chỗ nứt nẻ hoặc xùi trên vết bỏng. Bôi thuốc cho đến khi vết thương lành hoặc khi vết bỏng đã có thể ghép da.

Giá tham khảo: 19.000 VNĐ/ 20g.

Đánh giá sản phẩm:

  • Ưu điểm: thuốc có tác dụng kháng khuẩn mạnh, thích hợp cho cả vết bỏng nặng và có dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Nhược điểm: do nhóm sulfonamid có thể gây bệnh vàng da nhân nên không sử dụng thuốc cho phụ nữ gần tới ngày đẻ, trẻ đẻ non hoặc trẻ sơ sinh trong vài tháng đầu.

5. Bộ sản phẩm Dizigone kháng khuẩn – tái tạo da – ngừa sẹo 

chân tay miệng uống thuốc gì chan-tay-mieng-uong-thuoc-gi-10

Thành phần:

  • Dung dịch kháng khuẩn Dizigone được xử lý bằng công nghệ kháng khuẩn ion EMWE từ châu Âu. Công nghệ dựa trên nguyên tắc kết hợp giữa dòng điện đơn cực và muối khoáng để tạo ra dung dịch chứa các ion và chất oxy hóa quan trọng như acid hypochloric HClO, ClO-, HO*,… Các chất và ion này có khả năng xuyên qua màng tế bào vi khuẩn và nấm, làm bất hoạt quá trình tổng hợp protein, lipid và ADN khiến chúng nhanh chóng bị tiêu diệt. 
  • Kem Dizigone nano bạc với thành phần chính là lô hội, cúc la mã, tràm trà,…có tác dụng giữ ẩm, làm mềm da và duy trì tác dụng kháng khuẩn. Đồng thời, kem có tác dụng kích thích quá trình tái tạo da, hạn chế sẹo sau khi vết bỏng hồi phục.

Công dụng:

  • Tiêu diệt vi sinh vật tại vị trí tổn thương, loại bỏ màng biofilm của vi khuẩn.
  • Cung cấp độ ẩm, giúp vết bỏng mau lành.
  • Chống viêm và ngăn ngừa sẹo.

Cách sử dụng hiệu quả: 

  • Lau, rửa vết bỏng với dung dịch Dizigone, giữ tối thiểu 30 giây, không cần rửa lại bằng nước.
  • Thoa kem Dizigone nano bạc lên vết những vùng vết bỏng đã khô se, không còn ướt dịch, không có mủ viêm. 
  • Sử dụng thường xuyên từ 4-5 lần/ ngày đến khi vết bỏng lành.

Giá tham khảo:

  • Dung dịch Dizigone 300ml – 100.000đ/chai.
  • Kem Dizigone nano bạc – 140.000đ/tuýp.

Đánh giá sản phẩm:

  • Ưu điểm: sử dụng được cho cả 3 cấp độ bỏng và vết bỏng có dấu hiệu nhiễm trùng. Thành phần lành tính, an toàn, không gây kích ứng, đau xót khi sử dụng.
  • Nhược điểm: Dung dịch kháng khuẩn Dizigone có mùi chloride nhẹ, bay nhanh sau 5-10 giây.

bỏng

vết thương vet-thuong bỏng

bỏng

Phản hồi của khách hàng sau khi xử lý vết bỏng bằng bộ sản phẩm Dizigone 

Xem thêm phản hồi của khách hàng và đặt mua bộ sản phẩm Dizigone xử lý bỏng qua Shopee 

dizigone_mua hàng

>>>Xem thêm: 5 nguyên tắc xử lý để vết thương hở sâu lành nhanh, không sẹo

Trên đây là 5 loại thuốc/sản phẩm bôi bỏng khỏi nhanh – ngăn ngừa sẹo hiệu quả nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc về chăm sóc vết bỏng, hãy gọi tới số Hotline: 19009482 để được dược sĩ có kinh nghiệm tư vấn và giải đáp. 

Theo viendalieu.com.vn tổng hợp

]]>
http://viendalieu.com.vn/thuoc-boi-bong-2435/feed/ 0
6 bước chăm sóc vết bỏng bô xe máy tại nhà bạn cần biết http://viendalieu.com.vn/cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-2380/ http://viendalieu.com.vn/cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-2380/#respond Thu, 12 Aug 2021 13:34:33 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=2380 cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-1

Tại việt nam xe máy là phương tiện giao thông chính. Cũng vì lý do này mà tình trạng bỏng bô xe máy thường xuyên diễn ra. Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách chăm sóc vết bỏng bô xe máy hiệu quả nhất.

I, Đánh giá mức độ bỏng bô xe máy

Bỏng bô xe máy là tình trạng vùng da của cơ thể tiếp xúc vào bô của xe máy khi đang hoạt động. Bỏng bô được xếp vào dạng bỏng do nhiệt, tùy vào thời gian tiếp xúc mà tổn thương có thể nông hay sâu. Người ta có đánh giá mức độ bỏng bằng 3 mức độ sau.

1, Bỏng độ 1

cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-2

Hình ảnh bỏng bô xe máy mức độ 1

Bỏng độ 1 là dạng bỏng nhẹ nhất, tổn thương da là ít nhất. Bỏng độ 1 tổn thương chỉ đến lớp biểu bì của da.

Dấu hiệu điển hình: Vùng da bị bỏng bô sưng tấy và đau rát nhẹ, có thể hơi sưng. Bỏng độ 1 thường tự khỏi trong vòng 7 đến 10 ngày, vùng da tổn thương có dấu hiệu bị bong tróc.

Tuy nhiên nếu bị bỏng bô ở diện rộng, người bệnh cũng cần lưu ý và chăm sóc vết bỏng hợp lý để tránh để lại sẹo.

2, Bỏng độ 2

cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-3

Hình ảnh bỏng bô xe máy mức độ 2

Bỏng độ 2 tổn thương đã có thể xuống đến lớp hạ bì của da. Vết bỏng sẽ làm da bị phồng rộp cùng tình trạng đau rát nhiều. Sau vài ngày bọng nước có thể xuất hiện. Những bọng nước này rất dễ vỡ và chảy dịch gây ra nhiễm khuẩn vết thương. Do đó người bệnh cần lưu ý chăm sóc, tránh làm vỡ các bọng nước này.

Thông thường bỏng độ 2 cần 2 đến 3 tuần để lành lại, nguy cơ tạo sẹo cũng lớn hơn.

3, Bỏng độ 3

cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-5

Hình ảnh bỏng bô xe máy mức độ 3

Bỏng độ 3 là bỏng rất nặng, tổn thương có thể xuống đến lớp mỡ dưới da. Đối với dạng bỏng này, diện tích bị bỏng càng lớn bệnh nhân có tỷ lệ tử vong càng cao. 

Dấu hiệu nhận biết: Vùng da bị bỏng có thể ở dạng sáp có màu trắng hoặc màu xám đen. Nếu bị bỏng độ 3, người bệnh cần được đưa đến các cơ sở Y tế để được điều trị kịp thời, tránh những rủi ro không đáng có. 

II, Cách sơ cứu khi bị bỏng bô xe máy

Khi bị bỏng bô xe máy, người bệnh cần sơ cứu theo những bước sau:

1, Làm mát vết thương bỏng bô

cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-6

Cần làm mát vết bỏng bô xe máy bằng nước

Bắp đùi, bàn chân là những vị trí hay bị bỏng bô. Cần cởi bỏ quần để tránh tình trạng cọ xát làm vết bỏng nặng thêm.

Ngâm vết thương trong nước mát từ 15 đến 30 phút để giảm đau rát cho người bệnh. Lưu ý không nên chườm đá, chườm lạnh vào vết bỏng. Nhiệt độ thấp sẽ làm các mạch máu bị co lại, làm giảm lưu thông máu, tăng nguy cơ hoại tử vết bỏng.

2, Làm sạch và sát trùng vết bỏng

Sau khi bệnh nhân đã đỡ đau, cần tiến hành loại bỏ dị vật nếu có trên vết thương. Nếu bị bỏng nhẹ có thể rửa vết thương bằng nước muối sinh lý hay xà phòng.

Nếu bị bỏng ở mức độ 2 trở lên, cần sử dụng thuốc sát khuẩn để sát trùng vết bỏng. 

Một số thuốc sát khuẩn hay dùng như Povidone Iod, Cồn Y tế không thích hợp để sát trùng vết bỏng vì gây nhuộm màu, đua xót hay tổn thương tế bào hạt của da.

Dung dịch kháng khuẩn Dizigone sẽ là sự lựa chọn phù hợp do không gây tổn thương tế bào hạt, không nhuộm màu hay đau xót vết bỏng.

dizigone

Dung dịch vệ sinh vết bỏng Dizigone 300 ml

3, Băng bó vết bỏng bô

Vết bỏng sau khi đã được làm sạch cần được băng bó lại, tránh tác nhân bên ngoài xâm nhập vào. Lưu ý: Dùng khăn hay băng gạc sạch để băng bó, băng cũng không được quá chặt tránh làm người bệnh đau đớn.

III, 6 bước chăm sóc vết bỏng bô xe máy ngay tại nhà

Vết bỏng cần được chăm sóc đúng cách để vết thương mau lành, tránh để lại sẹo mất thẩm mỹ. Dưới đây là các bước chăm sóc vết bỏng bô ngay tại nhà hiệu quả nhất.

1, Rửa vết bỏng hàng ngày

Bỏng bô xe máy thường gây ra tình trạng bong da và chảy dịch. Vì vậy cần dùng các thuốc sát khuẩn để rửa vết bỏng.

Mục đích của việc rửa vết bỏng là loại bỏ các chất bẩn hay vảy, mô hoại tử, từ đó giúp hạn chế được nguy cơ nhiễm trùng.

Bên cạnh đó người chăm sóc cũng cần lưu ý thay băng gạc thường xuyên cho bệnh nhân, tránh tình dịch rỉ viêm tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập.

2, Bôi kem dưỡng ẩm cho vết bỏng bô

Bỏng bô xe máy gây ra tình trạng đau xót nhiều cho bệnh nhân. Do đó bôi các loại kem dưỡng ẩm sẽ giúp dịu da, giảm đau xót đáng kể cho người bệnh.

Nếu vết bỏng bị vỡ mọng nước, bệnh nhân có thể dùng các thuốc mỡ chứa kháng sinh để bôi như Bacitracin, Neosporin.

Nếu vết bỏng bô chưa bị vỡ bọng nước hay không có bọng nước, có thể dùng các kem dưỡng ẩm như:

Dizigone nano bạc

Dizigone Nano Bạc kháng khuẩn, tái tạo da, ngăn ngừa sẹo

3, Sử dụng thuốc kháng sinh

Nếu các thuốc sát khuẩn không hiệu quả khi sát trùng vết bỏng, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh để điều trị. Tùy vào tình trạng bỏng mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc khác nhau. Người bệnh không được tự ý sử dụng kháng sinh để tránh các tác dụng phụ và tình trạng vi khuẩn kháng thuốc.

4, Sử dụng thuốc giảm đau, thuốc giảm ngứa

Nếu bệnh nhân vẫn bị đau nhiều hay ngứa nhiều, có thể xem xét sử dụng thuốc giảm đau không kê toa, thuốc giảm ngứa kháng Histamin cho bệnh nhân:

  • Các thuốc giảm đau có thể sử dụng: Paracetamol, Naproxen, Ibuprofen.
  • Thuốc giảm ngứa kháng Histamin hay dùng: Chlorpheniramin, Loratadin.

5, Sử dụng kem bôi trị sẹo bỏng bô

Bỏng bô tiềm ẩn nguy cơ để lại sẹo rất cao. Những sẹo này thường lớn và rất khó điều trị về sau. Do đó trong giai đoạn vết thương lên da non có thể dùng các loại kem trị sẹo để hạn chế tối đa sẹo xuất hiện.

cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-19

Một số kem trị sẹo thường dùng hiện nay là:

  • Kem trị sẹo Dermatix
  • Kem trị sẹo bỏng bô Scar Esthetique
  • Thuốc trị sẹo Mederma

6, Chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi hợp lý

Người bệnh bị bỏng bô xe máy cần được nghỉ ngơi, tránh hoạt động mạnh làm vết bỏng nặng thêm. Ngoài ra chế độ dinh dưỡng hàng ngày cần đảm bảo đủ chất dinh dưỡng như Protein, vitamin cùng khoáng chất.

Một số thực phẩm nên ăn trong giai đoạn điều trị bỏng: Thịt lợn, Trứng, sữa, đậu nành, hoa quả, rau xanh.

cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-15

Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý cho người bị bỏng bô xe máy

Lưu ý: Người bệnh trong giai đoạn điều trị cũng nên tránh một số thực phẩm có thể gây sẹo như rau muống, đồ nếp hay thịt đỏ.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn chăm sóc vết thương hở đúng cách

Trên đây là các bước chăm sóc vết bỏng bô tại nhà hiệu quả và an toàn nhất. Nếu còn thông tin nào thắc mắc, hãy liên hệ tới số Hotline: 1900 9482, Chuyên gia Y tế sẽ tư vấn và giải đáp thắc mắc cho bạn.

Theo viendalieu.com.vn tổng hợp.

]]>
http://viendalieu.com.vn/cham-soc-vet-bong-bo-xe-may-2380/feed/ 0
5 loại thuốc sát trùng vết thương tốt nhất hiện nay http://viendalieu.com.vn/thuoc-sat-trung-vet-thuong-1170/ http://viendalieu.com.vn/thuoc-sat-trung-vet-thuong-1170/#respond Sat, 27 Feb 2021 04:46:07 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=1170 thuốc sát trùng vết thương

Sử dụng thuốc sát trùng là bước quan trọng trong quá trình chăm sóc vết thương. Lựa chọn thuốc sát trùng phù hợp giúp ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng, giúp vết thương nhanh khỏi. Bài viết sau đây xin giới thiệu 5 loại thuốc sát trùng vết thương tốt nhất hiện nay.

I. Tầm quan trọng của thuốc sát trùng vết thương

Các vết thương là vị trí thuận lợi để vi sinh vật xâm nhập và gây bệnh cho con người. Nhiễm trùng là tình trạng phổ biến khi vết thương không được sát trùng đúng cách. Do đó, sử dụng thuốc sát trùng để làm sạch vết thương là yêu cầu bắt buộc để phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn. Thuốc sát trùng có vai trò quan trọng trong quá trình hồi phục vết thương của cơ thể như:

  • Thuốc sát trùng giúp loại bỏ bụi bẩn, dịch viêm, các tế bào chết,… tại vùng tổn thương.
  • Thuốc sát trùng có hoạt tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi sinh vật như vi khuẩn, virus, nấm,…Đồng thời, nó ngăn ngừa mầm bệnh xâm nhập vào vết thương và gây biến chứng như nhiễm trùng máu, hoại tử.
  • Bên cạnh đó, thuốc sát trùng giúp vết thương mau lành, tránh gây ra viêm loét và hạn chế sẹo.

II. 5 loại thuốc sát trùng tốt nhất hiện nay

1. Cồn y tế

Cồn được dùng để diệt sát trùng vết thương có nồng độ 70 -75 độ. Những loại cồn cao độ không có tác dụng diệt khuẩn. Cồn có tác dụng hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn, nấm, virus. Theo các nghiên cứu, cơ chế tác dụng của cồn được lý giải do nó phá hủy màng tế bào, làm biến tính protein của vi sinh vật. Mặc dù cồn được sử dụng phổ biến nhưng nó có khá nhiều nhược điểm như:

  • Gây khô da khi sử dụng thường xuyên.
  • Gây đau xót trên vết thương hở.
  • Tổn thương nguyên bào sợ và tổ chức hạt, cản trở quá trình lành da tự nhiên của cơ thể.
  • Không loại bỏ màng biofilm – màng sinh học giúp vi khuẩn sống sót dưới tác dụng của nhiều thuốc sát trùng.
  • Hiệu lực tác dụng ngắn, vì vậy phải sử dụng liên tục mới đảm bảo hiệu quả.

Cần cẩn trọng khi sử dụng cồn cho vùng da tổn thương vì tiếp xúc lâu có thể gây kích ứng da và niêm mạc. Trong y tế, cồn được dùng để sát khuẩn dụng cụ, sát trùng da trước khi tiêm, sát trùng vết thương. Tuy nhiên, tuyệt đối không dùng cồn trên vết thương hở vì gây đau xót và làm chậm lành vết thương.

2. Nước oxy già

Nước oxy già có khả năng sát khuẩn nhờ chất oxy hóa mạnh là H2O2 (Hydroperoxide). Nước oxy già làm tổn thương màng tế bào vi khuẩn, ADN và các thành phần thiết yếu khác của vi khuẩn. Tuy nhiên, cũng giống như cồn, oxy già gây khô, xót da và tổn thương mô hạt. Do đó, bạn cần lưu ý khi sử dụng nước oxy già để sát trùng:

  • Sử dụng nước oxy già nồng độ loãng khoảng 1,5 % – 3% là đã có hiệu quả. Đối với vết thương nhỏ, chỉ dùng lượng vừa đủ để tránh gây kích ứng da và niêm mạc.
  • Không dùng oxy già cho vết thương đang lành vì nó gây tổn thương nguyên bào sợi, làm chậm lành vết thương.
  • Không sử dụng oxy già cho những vùng kín hoặc các khoang kín của cơ thể vì có thể gây biến chứng tắc mạch hoặc tắc mạch khí do oxy giải phóng nhưng không thoát ra ngoài được.
  • Nếu sử dụng sát trùng vết thương ở tai cần có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để tránh nguy cơ bỏng da tai, hoạt tử tai.

3. Povidone iod

Povidone iod là phức hợp tan trong nước của iod và povidon. Dung dịch povidone iod giải phóng iod từ từ, do đó tác dụng kém hơn dung dịch chứa iod tự do. Tuy nhiên, sản phẩm giảm bớt kích ứng da và niêm mạc. Povidone iod có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm nhưng tác dụng yếu đối với virus và bào tử. Ứng dụng của povidone iod rất đa dạng: dùng cho vết thương hở, vết loét, vết bỏng, viêm nhiễm ngoài da và cả dụng cụ y tế. Mặc dù vậy, povidone iod vẫn tồn tại nhiều nhược điểm như:

  • Gây khô da, xót da khi sử dụng
  • Thời gian xuất hiện tác dụng lâu, hiệu lực tác dụng ngắn.
  • Gây ra nhiều tác dụng phụ khi iod đi vào trong cơ thể.
  • Dung dịch có màu, làm mất thẩm mỹ.

>>> Xem bài viết: Betadine – Thành phần, công dụng và cách dùng hiệu quả nhất 

4. Chlorhexidine

Các sản phẩm chứa chlorhexidine được sử dụng để sát trùng vết thương do tác dụng diệt khuẩn mạnh, độc tính thấp và bám dính tốt trên da và niêm mạc. Chlorhexidine hoạt động theo cơ chế phá hủy lớp màng tế bào vi khuẩn đồng thời gây kết tủa các thành phần của tế bào. Mặc dù khả năng diệt khuẩn mạnh nhưng chlorhexidine có thế gây kích ứng da và niêm mạc. Đồng thời, nó cũng tổn thương mô hạt, cản trở quá trình hồi phục da tự nhiên.

5. Dung dịch kháng khuẩn Dizigone

dizigone

Khác với dung dịch kháng khuẩn thông thường, Dizigone có cơ chế kháng khuẩn tương tự miễn dịch tự nhiên của cơ thể. Dung dịch kháng khuẩn Dizigone đáp ứng đầy đủ tiêu chí của một dung dịch kháng khuẩn lý tưởng:

  • Phổ tác dụng rộng: diệt cả vi khuẩn, virus, nấm.
  • Hiệu quả nhanh trong vòng 30 giây.
  • Không tổn thương mô hạt, không cản trở quá trình lành da tự nhiên của cơ thể.
  • Dịu da, không gây đau xót, kích ứng tại vị trí tổn thương.

Cách sử dụng Dizigone đơn giản với 2 bước:

  • Rửa vết thương với nước sạch.
  • Ngâm, rửa hoặc xịt trực tiếp dung dịch Dizigone vào vết thương, giữ tối thiểu 30 giây, không cần rửa lại với nước.

vết thương vet-thuong

vết thương vet-thuong bỏng

vết thương apxe vet-thuong-apxe

Vết thương lành nhanh, không đau, không xót sau khi sát trùng bằng dung dịch Dizigone 

Xem thêm phản hồi của khách hàng và đặt mua bộ sản phẩm Dizigone qua Shopee: 

dizigone_mua hàng

III. Lựa chọn thuốc sát trùng phù hợp cho từng loại vết thương

Các loại thuốc sát trùng có đặc điểm khác nhau, việc sử dụng phụ thuộc vào mức độ tổn thương và vị trí tổn thương:

  • Vết thương, vết mổ sạch, được khâu kín: Tất cả các dung dịch sát trùng.
  • Vết áp xe hoặc viêm mủ phần mềm: Trường hợp không phải nhiễm trùng kỵ khí: Có thể dùng tất cả các dung dịch sát khuẩn. Ngược lại, nếu nghi ngờ nhiễm trùng kỵ khí có thể dùng Dizigone hoặc povidone iod, oxy già.
  • Vết thương hở, vết loét mạn tính hoặc vết bỏng: Dùng Dizigone hoặc povidone iod.
  • Rửa vết thương hàng ngày: Dùng Dizigone hoặc nước muối sinh lý.

➤ Xem thêm: Hướng dẫn chăm sóc vết thương hở đúng cách

Các loại thuốc sát trùng được cân nhắc lựa chọn phụ thuộc vào đặc điểm của vết thương. Bên cạnh sử dụng thuốc sát trùng cho vết thương, bạn cần chú ý chế độ ăn uống và sinh hoạt để tăng sức đề kháng cho cơ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc về thuốc sát trùng vết thương, vui lòng gọi tới số HOTLINE 19009482 để được chuyên gia tư vấn và giải đáp.

]]>
http://viendalieu.com.vn/thuoc-sat-trung-vet-thuong-1170/feed/ 0
Review 5 loại thuốc và kem bôi vết thương hở hiệu quả http://viendalieu.com.vn/thuoc-boi-vet-thuong-ho-1067/ http://viendalieu.com.vn/thuoc-boi-vet-thuong-ho-1067/#respond Sat, 06 Feb 2021 02:18:23 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=1067

Vết thương hở là tình trạng tổn thương rất phổ biến. Nó không chỉ gặp trong những chấn thương, phẫu thuật mà còn xuất hiện ở trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày. Vậy bị vết thương hở nên bôi thuốc gì? Đó chính là thắc mắc của rất nhiều người. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn 5 loại thuốc và kem bôi vết thương hở an toàn, hiệu quả.

I. Nguyên tắc điều trị vết thương hở

Để điều trị vết thương hở một cách hiệu quả, cần nắm rõ các nguyên tắc sau:

  • Sơ cứu tại chỗ: Cầm máu để hạn chế tối đa lượng máu mất đi
  • Chăm sóc vết thương hàng ngày: Chú trọng làm sạch vết thương bằng dung dịch sát khuẩn chuyên dụng để đảm bảo vết thương không nhiễm trùng, mưng mủ, khô se và lành nhanh. Khi tổn thương đã khô se hoàn toàn, kết hợp thoa kem dưỡng để phục hồi, tái tạo da, ngăn ngừa sẹo.
  • Hạn chế cọ sát hay tỳ đè lên vết thương; bổ sung dinh dưỡng đầy đủ để đẩy nhanh tốc độ lành thương tự nhiên.

II. 5 loại thuốc và kem bôi vết thương hở thường dùng

1. Thuốc mỡ Neosporin

Nguồn gốc: xuất xứ tại Mỹ.

Dạng bào chế và đóng gói: thuốc mỡ đóng trong tuýp 28,3 gam.

Thành phần: Bacitracin Zinc, Neomycin, Polymyxin B, Pramoxine HCl.

Giá thành: dao động khoảng 200.000 VNĐ/tuýp.

Tác dụng: giúp sơ cứu ngay những vết thương nhỏ, vết xước, vết bỏng và vết côn trùng đốt trên da.

Chỉ định: dùng trong các trường hợp da bị trầy xước, vết thương hở miệng.

Cách dùng: 

  • Chỉ sử dụng ngoài da.
  • Làm sạch vết thương, cho một lượng nhỏ vào đầu ngón tay, xoa đều lên vết thương.
  • Có thể băng kín bằng băng vô trùng sau khi thoa kem.

Lưu ý: Đây là kháng sinh điều trị ngoài da hiệu quả. Tuy nhiên, bạn không được dùng bừa bãi, cần có sự tư vấn và hướng dẫn của bác sĩ. Trong quá trình sử dụng nếu gặp bất kỳ những tác dụng phụ như: dị ứng, phát ban hay vết thương không có dấu hiệu phục hồi, cần đến ngay các cơ sở y tế để xử lý kịp thời.

2. Kem bôi Silvirin

Nguồn gốc: xuất xứ tại Ấn Độ.

Dạng bào chế và đóng gói: kem bôi dạng tuýp 20g.

Thành phần: Sulfadiazine bạc 1%, tá dược vừa đủ.

Giá thành: giá rẻ, khoảng 20.000 VNĐ/tuýp.

Chỉ định: phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn do vết thương hở, bỏng cấp độ 2 và cấp độ 3.

Cách sử dụng: 

  • Vệ sinh vết thương sạch sẽ trước khi dùng thuốc.
  • Dùng một lượng vừa đủ bôi lên vết thương hở. Khi cần thiết, có thể bôi lại thuốc tại những vị trí bị trôi kem do các hoạt động sinh hoạt của bệnh nhân.

Lưu ý: 

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi.
  • Khi xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc.
  • Nguy hiểm khi dùng cho người bị thiếu G6PD vì có thể xảy ra hiện tượng huyết tán.

➤ Xem bài viết: 5 nguyên tắc xử lý để vết thương hở sâu lành nhanh, không sẹo

3. Kem bôi da Panthenol 5%

Nguồn gốc: xuất xứ tại Việt Nam.

Dạng bào chế và đóng gói: kem bôi dạng tuýp 20g.

Thành phần: D-panthenol, tá dược vừa đủ

Giá thành: khoảng 25.000 VNĐ/tuýp.

Chỉ định: dùng cho các trường hợp tổn thương da ở lớp nông.

Cách sử dụng: bôi thuốc vào vùng da bị tổn thương, ngày 1-2 lần hoặc nhiều hơn nếu cần.

Lưu ý: Sản phẩm có thể kéo dài thời gian chảy máu nên cần phải thận trọng khi dùng cho người có nguy cơ chảy máu khác.

4. Thuốc bôi Zinksalbe Dialon

Nguồn gốc: xuất xứ tại Đức.

Dạng bào chế và đóng gói: thuốc mỡ bôi ngoài da đóng tuýp 25g.

Thành phần: oxit kẽm, cetyl stearyl alcohol, Vaseline, tá dược trắng, rượu sáp len.

Giá thành: khoảng 165.000 VNĐ.

Tác dụng: 

  • Kháng khuẩn và ngăn ngừa viêm nhiễm.
  • Thúc đẩy quá trình tái sinh tự nhiên của da.
  • Giữ ẩm, làm mềm vết thương.
  • Làm dịu, săn se các vết thương hở.

Chỉ định: sử dụng trong các trường hợp tổn thương bề mặt da hoặc các vết thương hở trên da.

Cách sử dụng: 

  • Làm sạch vết thương.
  • Thoa một lớp mỏng lên vết thương, tần suất 1 vài lần/ngày.
  • Có thể che phủ bằng gạc vô trùng.

Lưu ý: 

  • Đối với vùng da bị viêm nặng, khi sử dụng có thể có cảm giác nóng nhẹ.
  • Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc bôi khác trên cùng một vị trí tổn thương.
  • Không nên sử dụng nếu dị ứng với kẽm oxit hoặc các thành phần khác có trong sản phẩm.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

5. Gel bôi vết thương hở Skin cool

Nguồn gốc: xuất xứ tại Việt Nam.

Dạng bào chế và đóng gói: gel bôi dạng tuýp 10g.

Thành phần: sucralfate, silver nitrate.

Giá thành: khoảng 40.000 VNĐ/tuýp.

Tác dụng: 

  • Sucralfate có khả năng kích thích tăng sinh tế bào hạt, thúc đẩy quá trình lên da non, giúp vết thương mau lành, hạn chế để lại sẹo.
  • Silver nitrate có tác dụng sát khuẩn, kháng viêm, giúp vết thương tránh bị nhiễm trùng.

Chỉ định: điều trị vết thương hở, tránh để lại sẹo.

Cách dùng: 

  • Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị tổn thương.
  • Bôi một lượng gel phù hợp lên vết thương hở.
  • Tần suất 2-3 lần/ngày.

Lưu ý: Trong quá trình sử dụng, nếu bạn có bất kì hiện tượng khác thường nào, cần ngừng thuốc và đến các cơ sở y tế để điều trị.

III. Những điều cần tránh khi chăm sóc vết thương hở

Trong quá trình chăm sóc vết thương hở, để vết thương nhanh lành và hạn chế để lại sẹo, bạn cần lưu ý tránh một số điều sau đây:

  • Không nên mặc quần áo bó sát, tránh sự cọ xát và tiếp xúc quá nhiều đến vết thương. Điều đó có thể làm vết thương chảy máu thêm, không thông thoáng khí.
  • Không được tự ý sử dụng các thuốc kháng sinh bôi hoặc rắc lên vết thương. Việc lạm dụng kháng sinh, không tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ là vô cùng nguy hiểm. Nó sẽ làm tăng tình trạng vi khuẩn kháng thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Không nên sử dụng các thực phẩm làm tăng nguy cơ mưng mủ hoặc để lại sẹo sau khi vết thương đã lành. Một số loại thực phẩm đó là: rau muống, thịt gà, đồ nếp,….
  • Ngoại trừ lúc chăm sóc vết thương, bình thường không được chạm tay lên vết thương hở để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn. Việc làm này vô tình tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn môi trường bên ngoài xâm nhập vào.
  • Nên kiêng ăn rau muống, thịt gà, thịt bò, đồ nếp khi có vết thương hở. Đây là những loại thực phẩm dễ khiến vết thương mưng mủ, chậm lành và dễ để lại sẹo hơn.

➤ Xem bài viết: Bí quyết ngừa sẹo cho vết thương hở ngoài da

IV. Giải pháp chăm sóc vết thương hở lành nhanh bằng dung dịch sát khuẩn hiệu lực mạnh Dizigone

Các loại thuốc bôi vết thương hở chứa kháng sinh cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Các sản phẩm kem bôi không chứa kháng sinh lại chủ yếu đem lại công dụng làm săn se da và dưỡng ẩm, ít có tác dụng kháng khuẩn và làm sạch.

Để vết thương hở lành nhanh, sát trùng và đảm bảo tổn thương không nhiễm trùng, mưng mủ là yếu tố quan trọng nhất. Thay vì thuốc và kem bôi vết thương hở, dung dịch sát khuẩn được dùng phổ biến hơn vì các lý do:

  • Phổ kháng khuẩn rộng (hiệu lực tùy loại dung dịch sát khuẩn)
  • Hiệu quả nhanh
  • Không gây đề kháng
  • Không gây kích ứng da
  • Quá trình lau rửa giúp loại bỏ cả mầm bệnh và mủ dịch trên vết thương (nếu có)

Một số dung dịch sát khuẩn thông dụng để rửa vết thương hở là: cồn, oxy già, povidone iod, chlorhexidine, Dizigone. Mỗi lựa chọn đều có những ưu điểm và tồn tại một số nhược điểm nhất định:

  • Cồn: Sát khuẩn tốt, giá thành rẻ, dễ mua nhưng gây xót, kích ứng da, làm tổn thương mô hạt và cản trở lành thương tự nhiên.
  • Oxy già: Đặc tính tương tự như cồn nên ít được dùng rửa trực tiếp lên vết thương hở.
  • Povidone iod: Sát khuẩn trung bình, có thể gây xót, kích ứng nhẹ; gây nhuộm màu da và khó quan sát tiến triển tổn thương.
  • Chlorhexidine: Sát khuẩn tương đối mạnh, không gây xót, không làm tổn thương mô hạt; có thể gây kích ứng tùy đối tượng sử dụng.
  • Dizigone: Sát khuẩn mạnh, hiệu quả nhanh, không gây xót, kích ứng, không làm tổn thương mô hạt, giúp lành thương nhanh chóng, tự nhiên nhất. Có mùi cloride nhẹ của các chất và ion oxy hóa.

chân tay miệng uống thuốc gì chan-tay-mieng-uong-thuoc-gi-10

Hiện nay, Dizigone là giải pháp chăm sóc vết thương hở không dùng thuốc được nhiều chuyên gia y tế khuyên dùng. Hiệu quả kháng khuẩn của Dizigone được kiểm chứng tại Trung tâm Quatest 1 – Bộ Khoa học Công nghệ: Dizigone tiêu diệt 100% vi sinh vật gây bệnh CHỈ TRONG VÒNG 30 GIÂY. Khi sát khuẩn vết thương bằng Dizigone, ổ tổn thương sạch khuẩn, khô se và lành lại nhanh chóng. Đồng thời, thành phần dung dịch chỉ bao gồm những chất và ion oxy hóa tương tự cơ chế miễn dịch tự nhiên nên an toàn tuyệt đối, không gây xót, kích ứng. Vì vậy, Dizigone là lựa chọn chăm sóc vết thương hở hiệu quả và phù hợp cho mọi đối tượng, kể cả em bé sơ sinh.

vết thương vet-thuong

vết thương vet-thuong bỏng

loet ty de loét tỳ đè

Hiệu quả xử lý vết thương của Dizigone 

Cách sử dụng bộ sản phẩm Dizigone để chăm sóc, vệ sinh vết thương vết loét:

  • Thấm dung dịch Dizigone ra gạc/bông, lau kỹ cả trong và ngoài ổ tổn thương 2-3 tiếng/lần.
  • Theo dõi tiến triển tổn thương hàng ngày: Ở những vị trí tổn thương đã khô se, không còn ướt dịch hay chảy mủ (sờ không dính tay nữa), kết hợp thoa kem Dizigone Nano Bạc sau bước kháng khuẩn.

Xem thêm phản hồi của khách hàng và đặt mua bộ sản phẩm Dizigone chăm sóc vết thương qua Shopee: 

dizigone_mua hàng

➤ Xem thêm: 5 loại thuốc sát trùng vết thương tốt nhất hiện nay 

Trên đây là 5 loại thuốc và kem bôi hay sử dụng nhất cho vết thương hở. Đây là tình trạng bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, các điều kiện sống khác nhau. Vì vậy các bạn hãy trang bị cho mình những kiến thức cần thiết nhất để xử lý vết thương hở một cách an toàn và hiệu quả nhanh chóng. Mọi thông tin cần giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 19009482 để được tư vấn và giúp đỡ.

Theo Viendalieu.com.vn tổng hợp

]]>
http://viendalieu.com.vn/thuoc-boi-vet-thuong-ho-1067/feed/ 0
So sánh 6 thuốc bôi loét tỳ đè thông dụng nhất  http://viendalieu.com.vn/so-sanh-6-thuoc-boi-loet-ty-de-thong-dung-nhat-759/ http://viendalieu.com.vn/so-sanh-6-thuoc-boi-loet-ty-de-thong-dung-nhat-759/#respond Mon, 30 Nov 2020 10:25:49 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=759 thuoc-boi-loet-ty-de thuốc bôi loét tỳ đè

Loét tỳ đè là tình trạng bệnh gặp phải do phải nằm liệt trong thời gian dài. Để xử lý loét, việc vệ sinh hàng ngày bằng thuốc sát khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Giữa rất nhiều loại thuốc sát khuẩn thông dụng, không phải loại nào cũng thực sự phù hợp dùng để vệ sinh vết loét. Vậy nên lựa chọn như thế nào, hãy cùng tìm hiểu 6 thuốc bôi loét tỳ đè thông dụng nhất hiện nay.

I. Thuốc sát khuẩn bôi loét có vai trò như thế nào?

Nguyên tắc cơ bản để các vết loét hở ngoài da nhanh lành là phải đảm bảo ổ loét được sạch sẽ, không bị viêm, nhiễm trùng. Để đạt được yêu cầu đó, việc sử dụng các dung dịch kháng khuẩn để vệ sinh vết loét là cần thiết.

Dung dịch kháng khuẩn có vai trò tiêu diệt vi khuẩn, virus và nấm. Nhờ vậy, vết loét được vô khuẩn, dần khô se và co lại. Vì vậy, cần sử dụng các thuốc sát khuẩn bôi loét xuyên suốt trong quá trình điều trị.

bi-loet-da-boi-thuoc-gi bị loét da bôi thuốc gì

II. Yêu cầu của một thuốc bôi loét tỳ đè hiệu quả

Vùng da bị loét thường bộc lộ cả lớp da, niêm mạc. Vì vậy, nó mở ra cánh cửa để vi khuẩn dể dàng xâm nhập và gây viêm, nhiễm trùng. Hiện tượng này làm vết loét chảy mủ, dịch nhiều và ngày càng ăn sâu nếu không được kiểm soát.

Để ngăn ngừa tình trạng đó, dung dịch kháng khuẩn phải có hiệu lực đủ mạnh để đảm bảo ổ loét luôn sạch khuẩn. Nhưng không chỉ vậy, vết loét hở lại rất nhạy cảm do lớp niêm mạc bên trong phải tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm dùng ngoài. Nếu chứa các thành phần gây kích ứng, người bệnh sẽ phải trải qua cảm giác vô cùng đau rát, khó chịu

Theo các nghiên cứu khoa học, thuốc/dung dịch sát khuẩn bôi loét tỳ đè phải đảm bảo các tiêu chí:

  • Khả năng kháng khuẩn mạnh: Đây là mấu chốt để vết loét không còn viêm, nhiễm trùng, được kiểm soát không ăn sâu, lan rộng và chảy nhiều mủ dịch.
  • Hiệu quả đạt được nhanh chóng: Giúp quét sạch vi khuẩn và mầm bệnh tại ổ loét trong thời gian ngắn.
  • Không làm tổn thương nguyên bào sợi và tổ chức hạt: Đảm bảo vết loét lành tự nhiên, không bị cản trở bởi các yếu tố tác động bên ngoài.
  • Không gây xót, kích ứng da: Không gây cảm giác khó chịu, đau đớn khi sử dụng
  • An toàn, không gây độc với cơ thể.

thuoc-dieu-tri-loet-ty-de thuốc điều trị loét tỳ đè

Đáp ứng đầy đủ tất cả các tiêu chí trên là không hề dễ dàng. Giữa vô vàn sản phẩm đang có trên thị trường, việc chọn đúng thuốc sát khuẩn bôi loét vẫn luôn là trăn trở của nhiều người.

➤ Xem thêm: Nguyên tắc lựa chọn thuốc điều trị loét tỳ đè cho người nằm lâu

III. Sáu thuốc sát khuẩn bôi loét tỳ đè thông dụng nhất

1. Nước oxy già (H2O2)

Tác dụng: loại bỏ các mảnh vụn của mô và mủ để làm sạch vết thương.

Cách dùng:

  • Bôi một lượng vừa đủ nước oxy già nồng độ 1,5% hoặc 3% lên vết thương
  • Nên dùng băng gạc để che vết thương, tránh nhiễm trùng

Ưu điểm: giá thành rẻ, không có màu

Nhược điểm:

  • Gây xót, kích ứng da
  • Phổ tác dụng hẹp, không hiệu quả trên bào tử, nấm
  • Cần sử dụng nồng độ cao, thời gian tiếp xúc lâu
  • Không dùng trên các vết thương đang lành vì sẽ gây tổn thương mô, vết loét lâu lành

➤ Xem thêm: Có nên rửa vết thương, vết loét bằng oxy già

2. Cồn y tế 70-75 độ

Tác dụng: Khử trùng, làm sạch vết thương

Cách dùng:

  • Bôi một lượng nhất định lên vết loét
  • Nên dùng băng gạc che vết loét lại để tránh nhiễm trùng

Nhược điểm: Một số ưu nhược điểm của nó tương tự với nước oxy già.

Lưu ý: Cồn y tế không nên dùng để sát khuẩn trực tiếp vào vết thương hở. Nó sẽ phá hủy cấu trúc hạt và tế bào sợi ở vết thương gây đau, xót, vết loét chậm lành.

3. Dung dịch Povidon iod 10%

Povidon iod là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidone.

Tác dụng: Sát khuẩn, diệt khuẩn, nấm, bào tử, động vật đơn bào

Cách dùng:

  • Bôi trực tiếp dung dịch sát khuẩn lên vùng da bị tổn thương
  • Bôi 2 lần/ngày, có thể phủ gạc vô khuẩn lên vết loét để tránh nhiễm trùng

Ưu điểm:

  • Ít kích ứng và tác dụng kéo dài hơn cồn, nước oxy già
  • Ít độc hơn so với các chế phẩm chứa iod ở dạng tự do

Nhược điểm:

  • Hiệu quả diệt khuẩn trung bình
  • Bôi trên diện rộng có khả năng nhiễm độc iod
  • Gây xót, chậm lành vết thương
  • Dung dịch có màu, có thể dính vào quẩn áo, gây mất thẩm mỹ.

➤ Xem thêm: Betadine – Thành phần, công dụng và cách dùng hiệu quả nhất 

4. Chlorhexidine 

Tác dụng: làm sạch, diệt vi khuẩn trên các vết loét.

Cách dùng:

  • Rửa sạch da trước khi bôi Chlorhexidine
  • Sử dụng bông tăm, giấy thấm, băng, gạc bôi một lượng vừa phải lên vùng da cần được điều trị
  • Không dùng thuốc trên vết thương hở

Ưu điểm: có thể lưu lại trên vết loét, kéo dài tác dụng

Nhược điểm:

  • Phổ tác dụng hẹp
  • Dễ gây kích ứng, phản ứng quá mẫn với vết thương hở
  • Tác dụng không mong muốn: khô miệng, rối loạn nhịp tim

5. Dung dịch sát khuẩn Dizigone

Dizigone là dung dịch sát khuẩn thế hệ mới, diệt mầm bệnh dựa trên công nghệ kháng khuẩn ion.

Tác dụng: tiêu diệt vi khuẩn, nấm, bào tử

Cách dùng:

  • Rửa trực tiếp dung dịch lên vết loét, để nguyên tối thiểu trong 30 giây.
  • Không cần rửa lại bằng nước.
  • Mỗi ngày thực hiện 3-4 lần để đạt hiệu quả tối ưu.

Ưu điểm:

  • Phổ diệt khuẩn rộng
  • Hiệu quả nhanh: diệt khuẩn 99,9% sau 30 giây
  • Không gây đau xót, không làm tổn thương tổ chức hạt, nhanh lành vết thương
  • An toàn, không gây độc với cơ thể
  • Dung dịch trong suốt, không gây nhuộm màu da
  • Được kiểm chứng chất lượng tại 2 trung tâm kiểm nghiệm hàng đầu VN: Trung tâm Quatest 1 – Bộ Khoa học công nghệ và Trung tâm Dược lý – ĐH Y Hà Nội

Nhược điểm: có mùi chloride nhẹ đặc trưng

loet ty de loét tỳ đè

loét tỳ đè loet-ty-de

loét dizigone

loét tỳ đè loét nằm liệt

loét_quốc tuấn

Hiệu quả sau khi sử dụng sản phẩm Dizigone cho vết loét tỳ đè 

Xem thêm phản hồi của khách hàng và đặt mua bộ sản phẩm Dizigone chăm sóc loét tỳ đè qua shopee: 

dizigone_mua hàng

6. Kháng sinh

Đối với các vết loét tỳ đè mức độ nặng hơn thì ngoài việc sử dụng các dung dịch sát khuẩn kể trên, mọi người cần kết hợp với việc dùng thuốc kháng sinh. Có rất nhiều dạng dùng khác nhau của kháng sinh như uống, tiêm truyền, hoặc bôi. Một số kháng sinh sử dụng dưới dạng bôi như: neomycin, polymyxin, sulfadiazine bạc.

Lưu ý: Bệnh nhân hay người nhà chăm sóc không được tự ý sử dụng kháng sinh bởi nó có rất nhiều tác dụng phụ như:

  • Sử dụng tràn lan sẽ gây ra hiện tượng kháng thuốc
  • Dị ứng da, buồn nôn, tiêu chảy
  • Sốc phản vệ và có thể dẫn tới tử vong

Trên đây, chúng tôi đã mang đến cho các bạn những thông tin về các loại thuốc điều trị loét phổ biến. Mỗi loại thuốc sẽ có những ưu, nhược điểm riêng. Tùy thuộc vào tính chất và đặc điểm của các vết loét mà các bạn lựa chọn sản phẩm điều trị phù hợp nhất. Lưu ý không nên sử dụng bừa bãi để tránh làm nặng thêm tình trạng bệnh. Mọi thắc mắc cần tư vấn, xin liên hệ với chúng tôi theo số hotline 19009482 để được các Dược sĩ Đại học giải đáp và giúp đỡ.

➤ Xem thêm : Phác đồ điều trị loét tỳ đè theo hướng dẫn của chuyên gia y tế

]]>
http://viendalieu.com.vn/so-sanh-6-thuoc-boi-loet-ty-de-thong-dung-nhat-759/feed/ 0
Cần làm gì để bàn chân bị lở loét lành nhanh? http://viendalieu.com.vn/cham-soc-ban-chan-bi-loet-971/ http://viendalieu.com.vn/cham-soc-ban-chan-bi-loet-971/#respond Sun, 29 Nov 2020 06:09:08 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=971

Bàn chân lở loét là một trong những biến chứng nguy hiểm thường thấy ở người bệnh tiểu đường. Tình trạng này nếu không được chăm sóc tốt gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tính thẩm mỹ của bệnh nhân.Vì vậy, khi có dấu hiệu loét ở bàn chân, bạn nên áp dụng các biện pháp chăm sóc được hướng dẫn trong bài viết này, để tránh những biến chứng nặng hơn như hoại tử phải cắt cụt chân.

I. Tại sao bệnh đái tháo đường gây lở loét bàn chân?

Loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường thường xuất phát từ 3 nguyên nhân chính:

1. Tổn thương thần kinh ngoại biên

Khi nồng độ đường huyết cao trong một thời gian dài, các dây thần kinh bị hư hại. Người bệnh sẽ giảm hoặc mất dần cảm giác nóng, lạnh, và đau.

Diễn tiến thông thường là ban đầu bệnh nhân sẽ xuất hiện cảm giác nóng ran, bỏng rát… ở bàn chân. Sau một thời gian, bệnh nhân sẽ xuất hiện cảm giác tê, đau và dần dần giảm và mất cảm giác bàn chân. Mất cảm giác dẫn đến bệnh nhân không chú ý các vết thương, vết cắt ở bàn chân, dẫn đến không xử lý kịp thời, nguy cơ nhiễm trùng sẽ tăng lên.

Ngoài ra, các cơ tại vị trí này cũng không hoạt động một cách bình thường, vì thần kinh cơ bị tổn thương. Chân của người bệnh sẽ không được thẳng và tạo ra áp lực lên những vùng chịu ảnh hưởng. Từ đó, tổn thương chân có thể lan rộng tại một số vị trí của bàn chân.

2. Bệnh động mạch ngoại vi

Khi đường huyết trong máu tăng, nó dẫn đến xơ cứng động mạch và thu hẹp các mạch máu. Tình trạng này kéo dài gây bệnh xơ vữa động mạch. Xơ vữa động mạch giảm cung cấp máu và oxy cần thiết đến chân.

Bên cạnh đó, khi lưu lượng máu giảm, oxy, các chất dinh dưỡng, các tế bào bạch cầu đến chân kém đi làm giảm khả năng miễn dịch, giảm khả năng tự chữa lành của cơ thể. Vết loét cũng sẽ mất nhiều thời gian hơn để chữa lành do thiếu các yếu tố đông máu tại vị trí tổn thương.

Lưu lượng máu giảm ở phần tay và chân được gọi là bệnh động mạch ngoại vi (peripheral vascular disease). Nếu bạn bị viêm mà không được chữa lành trong một khoảng thời gian, vị trí viêm ấy sẽ dẫn tới loét và hoại tử.

3. Giảm hệ thống miễn dịch

Bệnh tiểu đường vừa là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, vừa ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể. Đồng nghĩa với việc giảm quá trình xây dựng các tế bào da mới và loại bỏ các mô chết,

Hệ thống miễn dịch bị ảnh hưởng cũng làm giảm khả năng gửi các tế bào bạch cầu của cơ thể để chống lại vi khuẩn gây bệnh loét chân. Hậu quả là vết thương khó liền hơn, càng ngày càng nhiễm trùng nặng, tạo ra các ổ loét, hoại tử ở bàn chân nhiều hơn.

II. 5 bước chăm sóc bàn chân bị lở loét do đái tháo đường

Để bàn chân lở loét lành nhanh thì quy trình chăm sóc vết loét hàng ngày chiếm vai trò quan trọng nhất. Bạn cần tuân thủ theo 5 bước như sau:

1. Kiểm soát đường huyết

Vì nguyên nhân loét bàn chân là do đường huyết tăng cao trong một thời gian dài, nên bước đầu tiên trong chăm sóc loét bàn chân ở bệnh nhân tiểu đường là phải giữ cho mức đường huyết trong khoảng khuyến cáo của bác sĩ điều trị.

Tuân thủ đúng những lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng, thể dục và dùng thuốc.

2. Loại bỏ bị vật, mô hoại tử tại vết loét

Khi bị loét bàn chân tiểu đường, cần đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra tình trạng vết loét. Nếu vết loét đã hoại tử hoặc có dị vật bên trong, bệnh nhân sẽ được dùng nước muối hoặc các dung dịch sát trùng để làm sạch vết loét. Sau đó, các mô hoại tử hay dị vật cần được lấy ra khỏi vết loét để giảm thiểu khả năng nhiễm trùng vết loét.

3. Sát khuẩn vết loét

Loét bàn chân có nguy cơ  nhiễm trùng cao dẫn tới áp xe hoặc phải cắt cụt chi. Vì vậy, cần sát trùng chúng mỗi ngày bằng các dung dịch sát trùng phù hợp.

Sau khi đã được xử lý tại các cơ sở y tế, nhiệm vụ của bệnh nhân loét bàn chân do đái tháo đường là tiến hành giữ vệ sinh và sát trùng vết loét hằng ngày bằng các dung dịch sát khuẩn.

Khuyến cáo nên lựa chọn dung dịch sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng để phòng ngừa nhiễm trùng. Ngoài ra, các dung dịch này cũng cần dịu nhẹ và không gây ảnh hưởng đến các tế bào hạt. Từ đó kích thích quá trình lành thương nhanh hơn và hạn chế để lại sẹo.

Không nên sử dụng các dung dịch chứa cồn, oxy già cho vết thương hở vì các dung dịch này có khả năng tiêu diệt vi khuẩn nhưng lại gây xót, làm tổn thương các tế bào hạt, nguyên bào sợi, tiêu diệt luôn cả các tế bào bạch cầu, tiểu cầu… khiến cho vết thương chậm lành hơn rất nhiều.

4. Dưỡng ẩm vết loét

Khi bề mặt vết loét đã khô se, không còn tình trạng chảy dịch hay mủ, vết loét đang lên da non nên cần được duy trì độ ẩm phù hợp. Tình trạng quá khô hay quá ẩm cũng làm chậm quá trình lành vết loét. Vì vậy, lựa chọn một loại kem dưỡng ẩm cho vết loét là một điều cần thiết.

Một số loại kem dưỡng ẩm thường dùng là: Vaselin, Lanolin, Vitamin E, Dizigone Nano Bạc.

5. Băng vết loét

Các hydrogel, hydrocolloid, băng bông bọt là những vật phẩm thích hợp cho vết thương sâu, có hang hốc. Vết thương có mùi hôi thối thì cần đến than hoạt tính chống vi khuẩn yếm khí và khử mùi khó chịu.

Nếu vết loét đã liền thì không cần băng bó nữa.

Trong quá trình chăm sóc vết loét, bạn cần quan sát bàn chân mỗi ngày, vì các ổ loét bàn chân tiểu đường thường tiến triển rất phức tạp. Hãy liên hệ với bác sĩ khi gặp những dấu hiệu bất thường sau:

  • Sốt trên 38°C trên 4 tiếng
  • Có các đốm đen bất thường
  • Vết loét lan rộng sang các vùng da khác
  • Chảy mủ xanh, vàng hoặc nâu; mủ có mùi hôi

III. Thuốc trị bàn chân lở loét khi đã nhiễm trùng

Bác sĩ có thể kê thuốc kháng sinh, thuốc chống tiểu cầu hoặc thuốc chống đông máu để chữa loét nếu có nhiễm trùng.

Mô xung quanh vết loét cần xét nghiệm để tìm vi khuẩn gây bệnh. Các mầm bệnh thường gặp bao gồm tụ cầu vàng kháng methicillin, streptococci hem-tán huyết, enterobacteriaceae, pseudomonas aeruginosa và enterococci. Anaerobes…

Thuốc kháng sinh được lựa chọn để chữa phải bao phủ vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và kỵ khí.

Bệnh nhân có vết loét nhiễm trùng nên nhập viện và chữa bằng kháng sinh theo chỉ định bác sĩ.

Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình với viêm mô tế bào cục bộ có thể được chữa trên cơ sở ngoại trú bằng kháng sinh đường uống như cephalexin, amoxicillin với clavulanate kali, moxifloxacin hoặc clindamycin. Các kháng sinh nên được bắt đầu sau khi nuôi cấy tìm vi khuẩn.

➤ Xem thêm: Bị loét da bôi thuốc gì hiệu quả?

IV. Phòng chống lở loét bàn chân ở bệnh nhân bị tiểu đường

1. Kiểm tra bàn chân hàng ngày

Kiểm tra bàn chân hàng ngày vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ để phát hiện những dấu hiệu bất thường như:

  • Loét, hoại tử
  • Vết chai
  • Khô da, nứt da, đỏ da hoặc có bóng nước trên da
  • Teo cơ
  • Nấm móng, móng quặp vào trong
  • Vết xước, vết thương
  • Rụng lông mu bàn chân, ngón chân
  • Biến dạng bàn chân

Lưu ý: quan sát toàn diện bàn chân, tránh bỏ sót bất kỳ vị trí nào, kể cả kẽ ngón chân

2. Bảo vệ bàn chân khỏi bị nhiễm trùng

Vệ sinh sạch sẽ đôi chân mỗi ngày. Rửa chân trong nước ấm hoặc Dizigone pha loãng và lau khô chân sau đó. Không nên ngâm chân quá 5 phút. Sau khi khô, thoa kem dưỡng ẩm nếu da khô, làm mềm các vết chai.

Không thoa kem dưỡng da giữa các ngón chân, vì điều này có thể thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn. Đừng quên mang vớ và giày, ngay cả khi bạn chỉ ở trong nhà. Thay vớ và vệ sinh dày dép thường xuyên.

Tránh để bàn chân bị bỏng

Cắt móng chân không nên quá ngắn vì có thể chạm vào phần thịt. Nên ngâm chân khoảng 5 phút trước khi cắt cho móng mềm ra sẽ dễ cắt hơn.

3. Kiểm soát tốt đường huyết

Kiểm soát đường huyết hằng ngày, chế độ ăn uống điều độ, tập luyện hợp lý, dùng thuốc và tái khám theo định kỳ.

Tránh xa thuốc lá, uống rượu bia… để kiểm soát tốt bệnh, ngăn ngừa biến chứng xuất hiện

V. Dizigone – Giải pháp cho bàn chân bị lở loét

1. Đặc tính của dung dịch kháng khuẩn Dizigone

Dizigone dung dịch sát trùng theo công nghệ châu Âu EMWE. Xem chi tiết về công nghệ EMWE

Dung dịch kháng khuẩn Dizigone đảm bảo được tất cả các tiêu chí dành cho dung dịch sát trùng vết loét. Sản phẩm có những đặc tính sau.

  • Dizigone có khả năng tiêu diệt 99.99% mầm bệnh, bao gồm cả vi khuẩn gram (+), gram (-), virus, nấm vào bào tử nấm.
  • Dizigone tiêu diệt mầm bệnh chỉ trong vòng 30s. Do đó, Dizigone không đòi hỏi thời gian ngâm, lau, rửa, sử dụng kéo dài, giúp vết loét nhanh lành và chóng hồi phục.
  • Không gây xót, kích ứng da, niêm mạc.

Nguyên bào sợi và tổ chức hạt là hai yếu tố quan trọng trong quá trình lành thương tự nhiên của cơ thể. Nhiều dung dịch sát khuẩn khác đều làm tổn thương những yếu tố này, gây ức chế quá trình tái tạo da tự nhiên. Với cơ chế an toàn, Dizigone hoàn toàn không ảnh hưởng tới quá trình “đắp vá” tổn thương da của cơ thể. Do đó, vết thương, vết loét lành nhanh chóng, an toàn.

Màng biofilm là tập hợp những vi sinh vật kết tụ với nhau dưới lớp màng polysaccharide bền vững. Nó làm tăng sức đề kháng của vi khuẩn với kháng sinh và cơ chế thực bào của cơ thể, gây viêm nhiễm kéo dài và khiến vết thương chậm lành. Dizigone tiêu diệt được màng biofilm, thúc đẩy quá trình lành thương nhanh chóng.

2. Kem Dizigone Nano Bạc – Duy trì độ ẩm phù hợp cho vết loét

Tổn thương bàn chân sẽ lành nhanh hơn khi được duy trì độ ẩm thích hợp. Vì vậy, khi vết loét ngừng chảy dịch, người bệnh nên tiến hành thoa một lớp kem mỏng sau bước sát khuẩn ngoài da. Kem dưỡng ẩm phù hợp dùng cho loét bàn chân là kem Dizigone Nano Bạc. Với các thành phần đến từ tự nhiên, kem Nano Bạc giúp làm mềm, làm dịu da và kích thích lên da non nhanh chóng.

Biến chứng tiểu đường ở chân nếu được phát hiện sớm và xử lý đúng cách thì sẽ nhanh lành hơn. Trong đó, kiểm soát đường huyết ổn định và chọn được dung dịch sát khuẩn cho vết loét là bước quan trọng nhất, không thể bỏ qua. Để được tư vấn thêm về cách chăm sóc bàn chân bị lở loét của người bệnh tiểu đường, vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482.

➤ Xem thêm: Nguyên nhân và cách khắc phục loét da ở bệnh nhân tiểu đường

Theo Viendalieu.com.vn tổng hợp

]]>
http://viendalieu.com.vn/cham-soc-ban-chan-bi-loet-971/feed/ 0
Thực hư hiệu quả của miếng dán Urgo trị loét http://viendalieu.com.vn/mieng-dan-urgo-tri-loet-874/ http://viendalieu.com.vn/mieng-dan-urgo-tri-loet-874/#respond Sat, 28 Nov 2020 18:34:04 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=874

Miếng dán Urgo trị loét là một vật dụng quen thuộc, có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn tới vết loét, bảo vệ, ngăn ngừa nhiễm trùng và đẩy nhanh quá trình làm lành vết loét. Tuy nhiên, hiệu quả của miếng dán Urgo cũng phụ thuộc vào việc bạn có sử dụng nó đúng cách hay không.

I. Cơ chế tác dụng của miếng dán Urgo chống loét? 

Các miếng dán chống loét thường chứa các phần tử hydrocolloid (carboxymethylcellulose), được phân tán trong lớp keo dính, đàn hồi. Khi tiếp xúc với dịch tiết vết thương, các phẩn tử hydrocolloid trong miếng dán urgo tương tác với thành phẩn caseline để tạo thành lớp tiếp xúc lipido-colloid. Lớp tiếp xúc này tạo môi trường ẩm thuận lợi cho quá trình lành thương.

Trong thành phần có chất béo nhưng sờ không thấy nhờn, không dính vào vết thương và vùng da xung quanh. Việc thay băng không đau và không làm tổn thương cho bệnh nhân.

II. Ưu điểm của miếng dán Urgo chống loét

 Từng loại urgo sẽ có những ưu nhược điểm riêng, một số ưu điểm nổi trội của miếng dán urgo thường thấy như

  • Không gây tổn thương khi thay băng nhờ lớp gel không dính.
  • Có tính mềm dẻo cao và dính vào vùng da xung quanh vết thương nên có thể dán áp sát vào bất kỳ vùng da nào trong cơ thể.
  • Miếng dán trong suốt cho phép theo dõi liên tục tình trạng vết thương và gel.
  • Miếng dán cho không khí đi qua nhưng ngăn nước và vi khuẩn. Điều này cho phép bệnh nhân có thể tắm rửa khi mang băng, bảo vệ vết thương không bị nhiễm trùng từ ngoài vào, đồng thời giúp trao đổi khí, tạo điều kiện thuận lợi cho dẫn lưu dịch tiết.

III. Nhược điểm của miếng dán chống loét 

Tuy vậy, các sản phẩm dán trên vết loét lại có nhược điểm không thể khắc phục:

  • Nếu vết loét bị nhiễm trùng tuyệt đối  không được sử dụng để băng kín vết loét vì sẽ làm vết loét trầm trọng hơn.
  • Các vết loét do bỏng độ 3 hay các vết loét sâu, tổn thương mô mềm và cơ xương thì không thể sử dụng miếng dán chống loét.
  • Một số loại miếng dán urgo không sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh non trong trường hợp không có bất kỳ dữ liệu lâm sàng cụ thể nào.
  • Các miếng dán chỉ được sử dụng một lần duy nhất, không được sử dụng lại.

IV. Miếng dán chống loét có hiệu quả không? 

Miếng dán trị loét Urgo có thể dùng để điều trị tại chỗ các vết thương cấp tính, mãn tính trong giai đọan lên mô hạt, và chỉ có hiệu quả khi bạn sử dụng đúng cách, đúng giai đoạn của vết loét. Để miếng dán chống loét có được hiệu quả của nó, sản phẩm cần được sử dụng một cách hợp lý và tuân thủ đúng một số lưu ý khi sử dụng:

    • Vết loét cần được làm sạch và sát trùng bằng dung dịch sát khuẩn dịu nhẹ như dung dịch Dizigone trước khi sử dụng miếng dán Urgo. Đây là bước quan trọng không thể bỏ qua để giúp vết loét được sạch khuẩn.
    • Miếng dán Urgo không thể thay vai trò sát trùng. Nếu vết loét bị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn huyết nặng, người bệnh có thể tử vong.
  • Các vết loét do bỏng độ 3 hay các vết loét sâu, tổn thương mô mềm và cơ xương thì không nên sử dụng miếng dán chống loét.
  • Nếu cảm thấy đau rát, xót, sưng khi dùng miếng dán, cần bóc miếng dán chống loét ra ngay lập tức
  • Sau khi bóc miếng dán Urgo, không chạm vào miếng lót trắng ở giữa để tránh gây bẩn, nhiễm khuẩn.
  • Không nên băng quá chặt.
  • Đây là loại miếng dán dùng một lần, không được tái sử dụng vì sẽ gây nhiễm khuẩn cho vết loét.
  • Nên thay miếng dán Urgo hàng ngày để bảo đảm vệ sinh cho vết loét, hoặc thay khi bị dính nước.
  • Không sử dụng miếng dán Urgo có bao bì hở vì đây là sản phẩm vô trùng kín.
  • Không sử dụng băng Urgo đã hết hạn.
  • Nếu vết loét bị đỏ, sưng, đau và có mủ, có khả năng nó đã bị nhiễm trùng. Lúc này, bạn không nên tiếp tục sử dụng miếng dán chống loét tại nhà mà cần đến bệnh viện để được chăm sóc đúng cách.
Nếu để vết loét bị nhiễm trùng mà vẫn sử dụng các miếng dán chống loét, thì tình trạng nhiễm trùng sẽ trở nên nghiêm trọng hơn và có thể dẫn tới hoại tử trên diện rộng. Vì vậy, chỉ nên sử dụng miếng dán urgo  khi có sự kiểm tra và chỉ định của bác sỹ điều trị. Bệnh nhân và người nhà tuyệt đối không nên tự ý sử dụng sản phẩm này vì nếu không dùng đúng cách có thể ngăn cản quá trình hồi phục của vết loét và làm nặng thêm sự nhiễm trùng.

➤ Xem thêm: Thuốc bôi chống lở loét cần dùng hàng ngày

V. Tham khảo các miếng dán Urgo chống loét phổ biến hiện nay

Với từng loại miếng dán trị loét cụ thể, bạn cũng cần tuân theo hướng dẫn riêng của sản phẩm đó trước khi sử dụng. Dưới đây là mô tả chi tiết các miếng dán chống loét phổ biến hiện nay.

1. Miếng Dán Chống Loét Urgo Algoplaque (10cm x 10 cm)

Thành phần: Lớp bên trong chứa các phần tử hydrocolloid (carboxymethylcellulose), được phân tán trong lớp keo dính, đàn hồi.

Cách tiệt trùng: Bằng tia xạ. Lớp bên ngoài là màng polyurethane không thấm nước và không cho vi khuẩn đi qua

Đặc tính

  • Khi tiếp xúc với vết thương, các phần tử hydrocolloid có trong Algoplaque® từ từ hấp thu dịch tiết, tạo ra gel ẩm và hình thành môi trường thuận lợi cho quá trình lành thương liên quan đến độ ẩm, nhiệt độ và pH.
  • Không gây tổn thương khi thay băng nhờ lớp gel không dính.
  • Có tính mềm dẻo cao và dính vào vùng da xung quanh vết thương nên Algoplaque® có thể dán áp sát vào bất kỳ vùng da nào trong cơ thể.
  • Algoplaque® trong suốt cho phép theo dõi liên tục tình trạng vết thương và gel.
  • Algoplaque® cho không khí đi qua nhưng ngăn nước và vi khuẩn. Điều này cho phép bệnh nhân có thể tắm rửa khi mang băng, bảo vệ vết thương không bị nhiễm trùng từ ngoài vào, đồng thời giúp trao đổi khí, tạo điều k iện thuận lợi cho dẫn lưu dịch tiết.
  • Vô trùng

Chỉ định

  • Algoplaque®: được chỉ định điều trị tại chỗ các vết thương cấp tính, mãn tính trong giai đọan lên mô hạt
  • Algoplaque® Thin: được chỉ định điều trị tại chỗ các vết thương cấp tính, mãn tính trong giai đọan phủ biểu bì.

Chống chỉ định: Algoplaque® chống chỉ định trong những trường hợp vết thương nhiễm trùng.

Hướng dẫn sử dụng

Chuẩn bị vết thương:

  • Rửa sạch vết thương bằng nước muối sinh lý.
  • Sát khuẩn vết loét bằng dung dịch chuyên dụng Dizigone
  • Đắp băng Algoplaque®.
  • Lau thật khô bằng gạc vô trùng, đặc biệt là vùng da xung quanh vết thương.

Đắp băng Algoplaque®:

    • Chọn kích cỡ thích hợp sao cho băng phủ ra vùng da xung quanh và mép băng cách bờ vết thương tối thiểu 3 cm.
  • Tháo bỏ lớp giấy bảo vệ và đắp Algoplaque® lên vết thương, không được để tay chạm vào mặt dính của băng.
  • Vuốt nhẹ băng bên trên vết thương rồi ép chặt băng trên vùng da xung quanh.
  • Không cần sử dụng băng phụ.

2. Băng dán trị loét Urgotul SSD (10cm x 12cm)

Thành phần

  • Urgotul là gạc lưới linh hoạt và thông thoáng được sản xuất bởi công nghệ TLC, độc quyền của công ty Urgo Laboratoires.
  • Urgotul cấu tạo bởi các mắt lưới polyester có chứa các phân tử hydrocolloid (carboxymethyl cellulose) phân tán trong vaseline (petroleum jelly).

Công dụng

  • Urgotul SSD dùng dự phòng nhiễm khuẩn trong tổn thương một phần và toàn bộ lớp da trong chấn thương, bỏng độ 1,2 , các vết loét, ghép da, các vết mổ
  • Công thức Urgotul là gạc lưới thông thoáng và linh hoạt được cấu tạo bởi các mắt lưới polyester có chứa các phần tử hydrocolloid ( carboxymethyl cellulose ) phân tán trong vaseline (peroleum jelly).

Chỉ định

  • Dùng trong các trường hợp vết thương cấp tính (bỏng, vết thương do chấn thương, xước da, vết mổ), vết thương mãn tính (loét chân, loét do tì đè và loét bàn chân ở bệnh nhân tiểu đường) ở gian đoạn lên mô hạt và giai đoạn biểu bì hóa.
  • Chứng bong biểu bì bọng nước.
  • Các vết thương hang hốc và các vết thương ở những vị trí khó băng bó

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị nhạy cảm với sulphomides và các thành phần khác.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh non trong trường hợp không có bất kỳ dữ liệu lâm sàng cụ thể nào.
  • Băng phải được tháo ra trước khi bệnh nhân chụp Cộng Hưởng Từ (MRI).

Đặc tính

  • Khi tiếp xúc với dịch tiết vết thương, các phần tử hydrocolloid sẽ hình thành chất gel và tương tác với vaseline có trong thành phần Urgotul® để tạo thành bề mặt lipido-colloid, là môi trường thuận lợi cho tiến trình lành thương (lành vết thương trong môi trường ẩm).
  • Tuy trong thành phần có chất béo nhưng sờ Urgotul® không thấy nhờn.
  • Urgotul® không dính vào vết thương, thay băng không đau và không làm tổn thương mô tân sinh vết thương.
  • Urgotul® mềm dẻo nên băng được các vết thương ở vị trí khó

Hướng dẫn sử dụng

  • Làm sạch vết thương với nước muối sinh lý.
  • Sát khuẩn vết loét bằng dung dịch chuyên dụng Dizigone
  • Có thể cắt Urgotul SSD bằng dụng cụ tiệt trùng sao cho phù hợp với kích thước vết thương nếu cần.
  • Tháo bỏ lớp màng bảo vệ.
  • Đắp Urgotul SSD lên vết loét.
  • Có thể đắp gạc phụ lên Urgotul SSD sao cho phù hợp với vị trí và mức độ dịch tiết của vết thương.
  • Cố định Urgotul SSD bằng gạc phụ thích hợp, một là lớp băng dính hay gạc cuộn. Đắp gạc nén khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Nên thay băng Urgotul SSD từ 24-48 giờ/ một lần tùy thuộc vào mức độ tiết dịch và điều kiện lâm sàng của vết thương.
  • Sau một tháng điều trị, các nhân viên y tế nên đánh giá lại phương pháp điều trị cần thiết tiếp theo

Thận trọng

  • Urgotul có thể dính vào găng tay Latex, trong trường hợp đó, làm ẩm găng tay với nước muối sinh lý sẽ hỗ trợ việc sử dụng băng gạc này.
  • Nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn tại chỗ và tùy thuộc vào đánh giá lâm sàng, có thể sử dụng băng gạc có tính kháng khuẩn.
  • Đối với các vết thương sâu và các vết thương lỗ rò, khi băng bó phải để một phần của miếng băng có thể nhìn thấy được cho việc dễ dàng thay băng.
  • Giữ Urgotul bằng phẳng. Không được khử trùng lại.
  • Sản phẩm được đóng gói vô trùng dùng một lần: việc sử dụng lại sản phẩm băng gạc dùng một lần có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm khuẩn.

3. Miếng Dán chống loét Urgo Clean Ag (15cm x20cm) và Urgotul Ag Silver (10cm x 12cm)

Thành phần: Sợi polyabsorbent công nghệ đan ma trận và TLC-Ag

Đặc tính

  • Gạc thấm hút và loại bỏ mảnh hoại tử
  • Băng gạc chứa bạc làm sạch giúp chống lại nhiễm khuẫn cục bộ Urgo
  • Công nghệ sử dụng ion bạc (ion- Ag) được sử dụng trong miếng dán chống loét hiệu quả ngăn nhiễm trùng cơ hội, tiêu diệt vi trùng virus, loại bỏ nấm và làm đầy vết thương giúp người bệnh phục hồi sức khỏe nhanh hơn.

Công dụng

  • Chống nhiễm trùng: rút dịch mủ, tiêu diệt nấm virus vi trùng làm đầy lành vết thương, phục hồi sức khỏe
  • Có thế cắt nhỏ phù hợp với vết thương.

Tính năng

  • Chống nhiễm trùng
  • Hút dịch mủ
  • Giảm nguy cơ nhiễm trùng cục bộ
  • Tiêu diệt nấm, vi trùng: virus nơi vết thương
  • Chống biofilm
  • Tăng tốc độ làm sạch vết thương
  • Làm đầy lành lặn vết thương và lên da mới.
  • Ưu điểm cho các bệnh nhân bị hoại tử do bệnh tiểu đường, tai biến nằm liệt giường, người già…
  • Lưu ý: Thay băng sau 3 ngày hay thấy băng rút được nhiều mủ vàng, hoại tử thì nên thay miếng băng khác

Hướng dẫn sử dụng: Tương tự Urgotul SSD

4. Gạc lưới UrgoTuI 10cm x 10cm

Mô tả

  • UrgoTul được sản xuất theo công nghệ Lipido Colloid (TLC), độc quyền sáng chế bởi Laboratoires Urgo.
  • Urgotul là gạc lưới thông thoáng và linh hoạt được cấu tạo bởi các mắt lưới polyester có tẩm các phân tử hydrocolloid phân tán trong Vaseline (petroleum jelly).
  • Urgotul được đựng trong từng bao riêng vô trùng.

Cơ chế hoạt động

Khi tiếp xúc với dịch tiết vết thương, các phẩn tử hydrocolloid trong gạc lưới Urgotul tương tác với thành phẩn Vaseline để tạo thành lớp tiếp xúc lipido-colloid. Lớp tiếp xúc này tạo môi trường ẩm thuận lợi cho quá trình lành thương.

Trong thành phần có chất béo nhưng sờ không thấy nhờn. Urgotul không dính vào vết thương và vùng da xung quanh. Việc thay băng không đau và không làm tổn thương cho bệnh nhân.

Đặc tính

  • Tạo ra và duy trì môi trường ẩm thuận lợi cho quá trình lành thương.
  • Tạo thành lớp gel khi tiếp xúc với vét thương.
  • Tháo băng dễ dàng mà không làm tổn thương mô tân sinh.
  • Thay băng không đau với bệnh nhân.

Chỉ định

  • Vết thương cấp tính (bỏng, vết thương do chấn thương, xước da, vết mổ) và vết thương mãn tính (loét chân, loét do tì đè và loét bàn chân ở bệnh nhân tiểu đường) ở giai đoạn lên mô hạt và giai đoạn biểu bì hóa.
  • Chứng bong biểu bì bọng nước.
  • Linh hoạt và áp sát. Các vết thương hang hốc và các vết thương ở những vị trí khó băng bó.

Hướng dẫn sử dụng

  • Rửa sạch vết loét bằng nước muối sinh lý.
  • Sát khuẩn vết loét bằng dung dịch chuyên dụng Dizigone
  • Tháo bỏ màng bảo vệ trong suốt.
  • Đặt một lớp Urgotul lên vết thương.
  • Có thể dùng dụng cụ vô trùng để cắt Urgotul cho phù hợp với kích thước vết thương. Tuy nhiên, có thể không cấn thiết phải cắt hoặc gấp Urgotul vừa khít vào vết thương vì Urgotul giúp cải thiện vùng da xung quanh.
  • Đắp một lớp gạc lên trên lớp Urgotul để giúp cho việc hút dịch tiết vét thương.
  • Cố định lớp gạc bằng cách băng lại bằng băng cuộn hoặc băng dính (K-Band/K-Lite).
  • Thay băng 2-4 lần/ngày tùy thuộc vào loại vết thương và tình trạng lâm sàng của vết thương. Urgotul có thể để cố định tại chỗ tới 7 ngày tùy thuộc tình trạng vết thương và quy trình điều trị (khi được kê đơn cùng với băng ép để điều trị các vết loét do bệnh tĩnh mạch: ví dụ URGO K2)
  • Đối với bệnh nhân bị chứng bong biểu bì bọng nước, cần thay băng sau 1-3 ngày.

Thận trọng khi dùng

  • UrgoTul dính vào găng mổ làm bằng latex. Do đó cần làm ẩm găng bằng nước muối sinh lý để dễ thao tác.
  • Đối với các vết thương sâu và các vết thương lỗ rò, khi băng bó phải để lại một phần miếng băng có thể nhìn thấy được để dễ dàng cho việc thay băng.
  • Không tiệt trùng lại Urgotul bằng băng gạc kháng khuẩn như Urgotul SSD / Urgotul Silver.

Miếng dán chống loét chỉ phát huy hiệu quả khi bạn tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng, ngược lại sẽ nguy hại thêm có vết loét. Nếu vết loét đã bị nhiễm trùng, bạn nên ngừng sử dụng các miếng dán chống loét, để tránh tình trạng nhiễm trùng nặng lên, có thể dẫn tới hoại tử trên diện rộng. Tốt nhất nên sử dụng sản phẩm này khi có sự kiểm tra và chỉ định của bác sỹ điều trị. Để được tư vấn và giải đáp thắc mắc thêm về cách chăm sóc vết loét, vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482.

loét tỳ đè loet-ty-de

loét dizigone

loet ty de loét tỳ đè

Các vết loét tỳ đè cải thiện nhanh chóng sau khi được tư vấn chăm sóc bởi chuyên gia của Viện da liễu 

Đăng ký tư vấn miễn phí

➤Xem thêm: Bí quyết xử lý lở loét da mau lành, không để lại sẹo

Theo Viendalieu.com.vn tổng hợp

]]>
http://viendalieu.com.vn/mieng-dan-urgo-tri-loet-874/feed/ 0
Người bệnh lở loét da nên ăn gì, kiêng ăn gì để khỏi nhanh? http://viendalieu.com.vn/bi-lo-loet-kieng-an-gi-891/ http://viendalieu.com.vn/bi-lo-loet-kieng-an-gi-891/#respond Sat, 28 Nov 2020 16:51:55 +0000 http://viendalieu.com.vn/?p=891

Lở loét da nhỏ ở người khoẻ mạnh thì không phải vấn đề quá nghiêm trọng, nhưng ở người khó vận động, ít di chuyển thì tốc độ phục hồi sẽ lâu hơn, một vết loét nhỏ cũng có thể mất vài tuần đến vài tháng để lành lại. Và để hồi phục, chế độ ăn uống đóng vai trò cực kì quan trọng. Việc chú ý đúng mức tầm quan trọng của chế độ dinh dưỡng sẽ giúp ích nhiều cho người bệnh trong quá trình hồi phục.

I. Bị lở loét da nên kiêng ăn gì?

1. Chất béo xấu tăng nguy cơ nhiễm trùng và hoại tử vết loét

Các chất béo xấu trong thức ăn (bao gồm chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa)… có thể khiến vết loét dễ nhiễm trùng và tăng nguy cơ bị hoại tử. 

Chất béo bão hòa thường có ở thức ăn nguồn gốc động vật như:

  • Thịt bò, mỡ bò, thịt lợn mỡ, thịt cừu, thịt gia cầm béo như thịt vịt, ngỗng béo
  • Bơ, kem, pho mát, các sản phẩm chế biến từ sữa nguyên béo…

Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa

Chất béo bão hòa cũng có trong một số thực vật như dừa, sữa dừa, dầu dừa, dầu cọ, bơ thực vật, cacao và các loại cây dầu.

Chất béo chuyển hóa là một loại chất béo được hình thành bằng phương pháp hydro hóa dầu ăn như quá trình chiên, rán, xào, margarine…; nhằm giúp thực phẩm được bảo quản lâu hơn, bắt mắt và hấp dẫn người tiêu dùng hơn.

Chất béo chuyển hóa thường có trong các loại thực phẩm chế biến sẵn như:

Thực phẩm chứa nhiều chất béo chuyển hóa

  • Bánh cookies,
  • Mì ăn liền (loại có chiên tẩm),
  • Các đồ ăn nhanh, đồ ăn đóng sẵn có chiên rán như khoai tây chiên, quẩy nóng, gà rán, thịt rán…

Chất béo chuyển hóa cũng tồn tại trong nhiều loại thực phẩm tự nhiên như thịt lợn, bò… nhưng với hàm lượng thấp hơn so với thực phẩm trong ngành công nghiệp bánh ngọt và đồ ăn nhẹ.

2. Thực phẩm cay nóng

Thực phẩm cay nóng gây kích ứng, dễ gây lở loét, nóng rát khi ăn nhiều

Thực phẩm cay nóng gây kích ứng, dễ gây lở loét, nóng rát khi ăn nhiều, đặc biệt khi vết loét đã có sẵn. Khi bị loét và sử dụng các sản phẩm này, cảm giác ngứa ngáy sẽ tăng mạnh và thường xuyên.

Da cũng dễ bị kích ứng hơn khi bạn vô tình dùng tay đã dính ớt quẹt vào mắt hay vùng da đang bị lở loét.

Để bảo vệ vết loét mau lành, bạn nên lưu ý những điều sau đây khi ăn các thực phẩm cay nóng:

  • Nên chế biến ớt ở mức độ tối thiểu để đảm bảo độ ngon mà không ảnh hưởng tới vết loét.
  • Tối đa chỉ ăn 1 quả ớt nhỏ/1 ngày
  • Nấu chín ớt trước khi ăn
  • Nên ăn món cay khi đã nguội, hạn chế ăn đồ cay nóng.
  • Giải nhiệt cơ thể sau khi ăn cay bằng cách uống sữa tươi, sữa chua, trà giải nhiệt, trả thảo dược, ăn trái cây…

3. Chất kích thích như rượu bia, thuốc lá

Rượu bia có thể phá hủy tế bào bạch cầu mà cơ thể tạo ra để chống lại bệnh tật, phá hủy hệ thống miễn dịch của cơ thể. Bên cạnh đó, rượu bia là chất kích thích, sẽ làm cản trở lưu thông máu và làm chậm quá trình lành thương tự nhiên của cơ thể.

Hút thuốc làm hại các mạch máu, cản trở quá trình tái tạo da mới tại vết loét, làm chậm quá trình chữa lành của vết loét. Khói thuốc lá có chứa nicotin làm tăng nhịp tim và co dãn mạch, dẫn đến tăng huyết áp gây nguy cơ mắc chứng xơ vữa động mạch, nó cũng làm tăng tình trạng viêm trong động mạch và làm cho tiểu cầu trong máu đông lại (cục máu đông) dễ dàng hơn, gây tắc nghẽn mạch máu.

Hút thuốc cản trở quá trình tái tạo da mới tại vết loét

4. Kiêng ăn thịt gà và đồ nếp như xôi, bánh chưng

Không nên ăn thịt gà và đồ nếp như xôi, bánh chưng… vì những thực phẩm này có thể gây mưng mủ. Khi ăn nhiều thịt gà hay đồ nếp, bạn có thể cảm thấy ngứa ngáy, khó chịu. Không chỉ vậy, khi vết loét phục hồi còn có nguy cơ để lại sẹo lồi. Vì vậy, người bị loét da cần đặc biệt tránh thịt gà và đồ nếp khi vết loét đang trong thời kì mọc da non.

Thịt gà, xôi nếp có thể gây mưng mủ cho vết loét

Không ăn rau muống khi đang có vết loét hở vì có thể gây sẹo lồi, là một dạng tổn thương vĩnh viễn trên da. 

Thịt bò nên hạn chế vì có thể để lại các vết sẹo thâm khi vết loét phục hồi. Thịt bò nhiều protein, nhưng làm cho da bị thâm lại. Do đó khi vết loét đang lành, nếu lỡ miệng ăn kha khá thịt bò rồi, thì cách duy nhất là dừng lại trong khoảng 1 tháng sau đó, để bạn có thời gian thăng bằng trở lại.

Hải sản nhiều dinh dưỡng nhưng cũng nên hạn chế. Lí do vì đây là thực phẩm tanh và có thể gây dị ứng với người có vết loét hở.

5. Thực phẩm chứa nhiều đường

Đường là yếu tố thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, làm kéo dài tình trạng viêm loét. Vì vậy, bạn nên cố gắng hạn chế ăn đồ ngọt để vết loét được mau lành.

➤ Xem thêm: Hướng dẫn chăm sóc da bị lở loét đúng cách

II. Nên ăn gì để nhanh lành vết loét?

1. Vitamin C tăng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm và tăng khả năng hấp thụ sắt 

Vitamin C hỗ trợ chức năng các tế bào miễn dịch

Vitamin C hỗ trợ chức năng các tế bào miễn dịch. Sự có mặt của vitamin C trong các tế bào thực bào như bạch cầu trung tính làm tăng khả năng thực bào, tạo ra các loại oxy phản ứng, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. Vitamin C còn là một chất chống oxy hoá, hỗ trợ hàng rào biểu mô chống lại các mầm bệnh.

Vitamin C được chứng minh là tăng khả năng hấp thu sắt cho cơ thể. Vitamin C tác động lên sắt không Heme, dự trữ và chuyển dạng để cơ thể dễ hấp thu. Theo nghiên cứu, nếu bổ sung 100mg vitamin C trong bữa ăn thì có thể tăng hấp thu sắt lên 67%. Sắt sau khi được hấp thu sẽ gắn với Hemoglobin – một loại protein có mặt trên hồng cầu giúp vận chuyển oxy tới mọi cơ quan trong cơ thể. Sắt còn có mặt trong Myoglobin – một loại protein dự trữ oxy rất cần thiết cho hoạt động của cơ bắp.

Bổ sung vitamin C từ chế độ ăn uống giúp cơ thể tái tạo tế bào bị thương, loét, nhiễm trùng. Nhờ công dụng chống oxy hoá và chống viêm, vitamin C giúp vết loét phục hồi nhanh hơn.

Trong thực phẩm hàng ngày, vitamin C có nhiều trong quả ổi, ớt chuông, súp lơ, rau cải xanh, dâu tây, cam, kiwi và nhiều loại quả chua khác.

2. Omega 3, kẽm giảm viêm

Omega 3 giúp giảm viêm, tăng khả năng miễn dịch, dưỡng ẩm và tăng sinh cho da

Omega 3 là một axit béo không no thiết yếu cho cơ thể. Omega 3 gồm 3 loại chủ yếu là EPA, DHA, DPA, ngăn ngừa các mảng xơ vữa trong động mạch, cải thiện giấc ngủ, kiểm soát độ ẩm và lượng dầu của da, ngăn ngừa tăng lớp sừng của nang nông.

Kẽm giúp tăng sản sinh tế bào, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học diễn ra trong cơ thể, đặc biệt là quá trình tổng hợp axit nucleic, protein. Kẽm được phân bổ trong da, tóc, móng, tăng khả năng miễn dịch, chống nhiễm khuẩn.

Kẽm có nhiều trong thực phẩm từ động vật như cua bể, thịt bò, tôm thịt cá, …

Sau khi bị thương, phản ứng đầu tiên của cơ thể là viêm. Omega 3 và kẽm đều giảm viêm, tăng khả năng miễn dịch, dưỡng ẩm và tăng sinh cho da, nên không thể thiếu trong thành phần dinh dưỡng đẩy nhanh tốc độ lành vết loét.

Kẽm và omega 3 được bổ sung qua các thực phẩm từ động vật như cua bể, thịt bò, tôm cá và các loại hạt chia, hạt lanh, dầu oliu, dầu đậu nành.

3. Protein bảo vệ cơ thể, vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng, cân bằng năng lượng cơ thể

Protein là thành phần chính của các tế bào bạch cầu

Protein là thành phần chính của các tế bào bạch cầu, chính là hệ miễn dịch của cơ thể. Protein còn tham gia vận chuyển oxy, các chất dinh dưỡng, hấp thu từ quá trình tiêu quá vào máu, tới các mô và tế bào. Chế độ ăn giàu protein giúp hệ miễn dịch của bạn khoẻ mạnh hơn, giảm viêm và hạn chế nhiễm trùng lan rộng ra các vùng xung quanh vết loét.

4. Chất béo tốt

Ngược lại với nhóm chất béo xấu, những chất béo tốt cung cấp nguyên liệu cho quá trình tái tạo lại các mô bị tổn thương và hỗ trợ chống viêm. Vì vậy, nếu bàn chân đang có vết loét, bạn nên lựa chọn các thực phẩm có chất béo lành mạnh thay vì nhóm chất béo có hại.

Chất béo tốt là nhóm chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa. Các chất này thấy nhiều trong cá, hạt, củ và dầu thực vật. Các thực phẩm chứa nhiều loại này là: cá hồi, quả bơ, quả ô liu, các dầu ăn từ hướng dương, dầu đậu nành, dầu ngô…

Chất béo tốt giúp tái tạo lại các mô bị tổn thương và hỗ trợ chống viêm

Ngoài ra, bạn cũng cần khống chế lượng chất béo hàng ngày, khoảng 1 – 2 thìa cà phê dầu để chế biến món ăn là đủ.

Vết loét khiến nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể thay đổi. Cơ thể cần nhiều chất hơn để phục vụ quá trình sửa chữa và chống lại sự tấn công của vi khuẩn bên ngoài. Một số chất lại cần tránh vì những tác dụng khiến vết loét dễ mưng mủ và khó lành, hoặc có thể gây ngứa ngáy khó chịu. Như vậy, để vết loét mau lành, người bệnh cần tránh tuyệt đối 5 nhóm thực phẩm trên, kết hợp với việc chăm sóc vết loét hợp lý.

III. Một số lưu ý để vết lở loét nhanh lành

  • Khi bị loét da bệnh nhân không nên vận động quá mạnh có thể gây rách miệng vết thương, khiến cho vết loét nặng hơn và lâu lành.
  • Theo khuyến cáo của các chuyên gia, nguy cơ nhiễm khuẩn do nước không sạch là rất cao, dễ khiến vết loét ngày càng thêm nặng. Vì vậy, khi tắm, cần che vết loét cẩn thận, tránh để vết loét bị ngâm nước.
  • Không dùng thuốc kháng sinh rắc trực tiếp lên vết loét vì có thể làm vết thương bị bưng kín, ngăn cản dung dịch sát trùng tiếp cận ổ tổn thương để diệt vi khuẩn khiến vết thương bị nhiễm trùng.
  • Không nên tự mua hoặc tự điều chế các loại thuốc dân gian lên vết loét. Những loại thuốc này nếu không rõ nguồn gốc và tác dụng có thể gây viêm và nhiễm trùng cho vết loét, từ đó khiến vết loét nặng hơn và khó kiểm soát hơn
  • Không dùng bàn tay chưa được vệ sinh sạch sẽ để đụng vào vết loét vì vi khuẩn có thể từ đó xâm nhập vào vết thương.
  • Khi vết loét bắt đầu đóng vảy, không nên bóc lớp vảy này vì có thể khiển vết loét chảy máu, lâu lành và để lại sẹo.

Bài viết cung cấp thông tin về cách xây dựng chế độ ăn uống phù hợp cho người bị loét da. Để được tư vấn và giải đáp thắc mắc thêm về bệnh, vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482.

loét tỳ đè loet-ty-deloet ty de loét tỳ đè

loét tỳ đè loét nằm liệt

loét dizigone

Vết loét tỳ đè hồi phục nhanh chóng sau khi chăm sóc dưới sự tư vấn của chuyên gia Viên da liễu

Đăng ký tư vấn miễn phí

➤ Xem thêm: Bị loét da bôi thuốc gì nhanh khỏi?

Theo Viendalieu.com.vn tổng hợp

]]>
http://viendalieu.com.vn/bi-lo-loet-kieng-an-gi-891/feed/ 0